Hợp chất (B) có công thức phân tử là XY2, tổng số các loại hạt của phân tử (B) là 80. Hiệu số hạt mang điện của nguyên tử Y và nguyên tử X là 2. Trong nguyên tử X có số proton và số neutron bằng nhau, nguyên tử Y có số hạt neutron hơn proton 1 hạt. Xác định điện tích hạt nhân, số khối và công thức hóa học của hợp chất
Tổng số các loại hạt của phân tử B là 80:
\(p_X+n_X+e_X+2p_Y+2n_Y+2e_Y=80\)
\(\Rightarrow2p_X+n_X+4p_Y+2n_Y=80\) (1)
Hiệu số hạt mang điện của nguyên tử Y và nguyên tử X là 2:
\(p_Y+e_Y-p_X-e_Y=2\) \(\Rightarrow\) \(2p_Y-2p_X=2\) (2)
X có số proton và số neutron bằng nhau, nguyên tử Y có số hạt neutron hơn proton 1 hạt:
\(p_X=n_X\) (3)
\(n_Y-1=p_Y\) (4)
Từ (1), (2), (3) và (4)
\(\Rightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}p_X=8\\n_X=8\\p_Y=9\\n_Y=10\end{matrix}\right.\)
Điện tích hạt nhân của X là 8+, điện tích hạt nhân của Y là 9+
\(A_X=Z_X+P_X=8+8=16\)
\(A_Y=Z_Y+N_Y=9+10=19\)
\(\Rightarrow\) Công thức hóa học của hợp chất: \(OF_2\)