Gọi x,y là số mol của NO và N2O
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\30x+44y=18,5.2.0,2=7,4\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
Gọi x,y là số mol của NO và N2O
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\30x+44y=18,5.2.0,2=7,4\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
Hãy tính
a. Khối lượng của hỗn hợp gồm 0,12 mol Fe(OH)2 và 0,15 mol Mg(OH)2.
b. Thể tích của hỗn hợp gồm 0,25 mol NO2, 0,1 mol NO và 0,05 mol N2O (đktc).
c. Khối lượng của 10,08 lít chất khí A (đktc), biết A có tỉ khối so với H2 là 23.
d. Khối lượng mol của 6,72 lít hỗn hợp khí CO2 và O2, biết tỉ lệ mol CO2:O2 là 2:1.
Cho 13.8 gam hỗn hợp khí Y gồm 2 chất khí A và B đều là hợp chất của nito và oxi. Biết dA/H2=15; nito trong B có hóa trị IV. Biết tỉ lệ về khối lượng của 2 chất khí là 1:1.
- Tính thành phần % theo số mol mỗi chất trong Y
- Tính tỉ khối của Y so với CO?
Cho 13 gam Zn tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí N2 và N2O có tỉ khối so với H2 là 18,5 . Tính thể tích hỗn hợp khí thu được ở đktc
Hỗn hợp A gồm N2 và O2 . Tỉ khối của A so với H2 là 15. Tính khối lượng mỗi khí có trong 4,48 lít hỗn hợp A (đktc).
hỗn hợp khí Y gồm khí metan và Khí Nitơ có tỉ khối so với H2 bằng 12,5% thể tích của khí metan thu được là
Cho hỗn hợp X gồm 2 khí NO và NO2 có tỉ khối so với Hidro bằng 19. Biết thể tích của hỗn hợp X là 6,72 (l). Tính % khối lượng của NO trong hỗn hợp X
Cho hỗn hợp X gồm 2 khí NO và NO2 có tỉ khối so với Hidro bằng 19. Biết thể tích của hỗn hợp X là 6,72 (l). Tính % khối lượng của NO trong hỗn hợp X
Cho hỗn hợp X gồm 2 khí NO và NO2 có tỉ khối so với Hidro bằng 19. Biết thể tích của hỗn hợp X là 6,72 (l). Tính % khối lượng của NO trong hỗn hợp X
Hỗn hợp khí A chứa H2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 . Tính % về thể tích, % về khối lượng của mỗi khí trong A, Tỉ khối hỗn hợp A đối với H2, Khối lượng của 6,72l hỗn hợp khí A.