\(m_{SO_4^{2-}}=m_S=\dfrac{64\cdot20\%}{100\%}=12,8g\Rightarrow n_S=n_{SO_4^{2-}}=0,4mol\)
Khối lượng kim loại:
\(m=64-m_{SO_4^{2-}}=64-0,4\cdot96=25,6g\)
\(m_{SO_4^{2-}}=m_S=\dfrac{64\cdot20\%}{100\%}=12,8g\Rightarrow n_S=n_{SO_4^{2-}}=0,4mol\)
Khối lượng kim loại:
\(m=64-m_{SO_4^{2-}}=64-0,4\cdot96=25,6g\)
Có một hỗn hợp X gồm các muối nitrat của Đồng (II), Sắt (II) và Magie trong đó nguyên tố nitơ chiếm 12,77% khối lượng. a) Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp kim loại từ 120,6 gam hỗn hợp X nói trên? b) Tính số nguyên tử nitơ, oxi có trong hỗn hợp X? |
|||
|
hỗn hợp A gồm muối nitrat xno3 và y(no3)2 . trong thành phần của hỗn hợp A nitơ chiếm 12,748% khối lượng
a. có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam kim loại từ 241,6 g hh A
b.cho biết 2 muối trong hh a có tỷ lệ về n tg ứng là 5:3, hãy xác định x và y
Câu 5: Cho 33,6 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và X (chưa biết) có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 3. Khối lượng Mg bằng khối lượng Mg có trong 16 gam MgO.
a/ Tính khối lượng Mg trong hỗn hợp A.
b/ Tính số mol X có trong hỗn hợp A, từ đó tìm kim loại X.
c/ Đốt cháy hoàn toàn 33,6 gam hỗn hợp A trong không khí, thu được 49,6 gam hỗn hợp sản phẩm.
- Viết PTHH.
- Tính khối lượng khí oxi cần dùng cho phản ứng.
- Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng biết O2 chiếm 20% thể tích không khí.
1) Hỗn hợp A gồm Al(NO3)3 , Cu(NO3)3, Pb(NO3)2. Biết thành phần % theo khối lượng của nguyên tố nitơ trong A là 14,43 %. Có thể điều chế được nhiều nhất bao nhiêu gam hh 3 kim loại từ 52,39g hh A?
2) Cho 1,69g hh A gồm Fe, Mg, Zn phản ứng với 202g dd HCl 0,75m (D=1,01 g/ml). Chứng tỏ rằng: hh A đã tan hết.
Ba nguyên tố kim loại A, B, C lần lượt có hóa trị x, y, z; khối lượng nguyên tử lần lượt có tỉ lệ 12 : 1 : 3. Khi trộn 0,06 mol hỗn hợp A, B, C theo tỉ lệ mol 1 : 3 : 2 thì được hỗn hợp có khối lượng 1,89 gam. Xác định khối lượng nguyên tử của A, B, C; tên của nguyên tố; hóa trị x, y, z và % khối lượng tương ứng của chúng trong hỗn hợp.
Cho 33,6 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và X (chưa biết) có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 3. Khối lượng Mg bằng khối lượng Mg có trong 16 gam MgO.
a/ Tính khối lượng Mg trong hỗn hợp A.
b/ Tính số mol X có trong hỗn hợp A, từ đó tìm kim loại X.
c/ Đốt cháy hoàn toàn 33,6 gam hỗn hợp A trong không khí, thu được 49,6 gam hỗn hợp sản phẩm.
- Viết PTHH.
- Tính khối lượng khí oxi cần dùng cho phản ứng.
- Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng biết O2 chiếm 20% thể tích không khí.
Một hỗn hợp gồm CuSO4 và Fe2(SO4)3, trong đó % khối lượng S là 22,61%.
a/ Tính % khối lượng O trong hỗn hợp.
b/ Biết số nguyên tử Fe trong hỗn hợp là 18.1024.
- Tính số mol từng chất trong hỗn hợp.
- Tính khối lượng hỗn hợp.
1/ Hòa tan 32,9 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Al vào dung dịch HCl dư, thu được 21,28 lít H2 (đktc). Tính % về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp. Biết rằng trong hỗn hợp, số nguyên tử nhôm gấp 3 lần số nguyên tử Mg.
2/ Hỗn hợp X chứa a mol N2, b mol O2 và c mol CO2.
a) Hỗn hợp X nặng hay nhẹ hơn khí CO2? Tại sao?
b) Tính tỉ lệ a, b, c để hỗn hợp X nặng bằng khí silan SiH4