Đáp án D
X gồm :
+) x mol HOOC−[CH2]2CH(NH2)−COOH(axit glutamic): C5H9NO4
+) y mol H2N−[CH2]4−CH(NH2)−COOH(Lysin): C6H14O2N2
Ta thấy nHCl=x+2y → nNaOH=2x + y → x = y →%mGlutamic = 50,17%
Đáp án D
X gồm :
+) x mol HOOC−[CH2]2CH(NH2)−COOH(axit glutamic): C5H9NO4
+) y mol H2N−[CH2]4−CH(NH2)−COOH(Lysin): C6H14O2N2
Ta thấy nHCl=x+2y → nNaOH=2x + y → x = y →%mGlutamic = 50,17%
Hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin. Biết:
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V lit dung dịch HCl 1M.
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V/2 lit dung dịch NaOH 2M. Phần trăm khối lượng của axit glutamic trong X là
A. 33,48%
B. 35,08%
C. 50,17%
D. 66,81%
Hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin. Biết:
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V lit dung dịch HCl 1M.
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V/2 lit dung dịch NaOH 2M. Phần trăm khối lượng của axit glutamic trong X là
A. 33,48%
B. 35,08%
C. 50,17%
D. 66,81%
Hỗn hợp X gồm axit glutamic (C5H9NO4) và lysin (C6H14N2O2). Biết:
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M.
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V/2 lít dung dịch NaOH 2M.
Phần trăm khối lượng axit glutamic trong X là
A. 49,48%
B. 35,05%
C. 50,17%
D. 66,18%
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Biết Y phản ứng vừa đủ với 800ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là
A. 0,15
B. 0,25.
C. 0,1.
D. 0,2.
Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic (trong X tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là 7:15). Cho 7,42 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được đung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ dung dịch chửa 0,08 mol NaOH và 0,075 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A.14,76
B. 14,95
C. 15,46
D. 15,25
Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic; trong đó tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là 7 : 15. Cho 29,68 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được đung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ dung dịch chửa 0,32 mol NaOH và 0,3 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 59,07.
B. 60,04.
C. 59,80.D. 61,12.
D. 61,12.
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là
A. 0,25
B. 0,20
C. 0,10
D. 0,15
Hỗn hợp G gồm glyxin và axit glutamic. Cho 3,69 gam hỗn hợp G vào 100 ml dung dịch HCl 0,5M được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 1M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glyxin và axit glutamic trong hỗn hợp G lần lượt là:
A. 40,65% và 59,35%.
B. 30,49% và 69,51%.
C. 60,17% và 39,83%.
D. 20,33% và 79,67%.
Cho 64,3 gam hỗn hợp X gồm lysin và valin vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 550 ml dung dịch HCl 2M. Thành phần % về khối lượng của lysin trong hỗn hợp X là
A. 31,88%.
B. 45,41%.
C. 54,59%.
D. 68,12%.