Đáp án A
nH2O = 0,725 mol; nCO2 = 0,6 mol.
Theo bảo toàn nguyên tố: mX=mC+mH+mO→mO= 9,45 - 0,6 x 12 - 0,725 x 2 = 0,8 gam
→ n C 2 H 5 OH = n O = 0,8: 16 = 0,05 mol
→ % m C 2 H 5 OH = 0 , 05 × 46 9 , 45 × 100 % = 24 , 34 %
Đáp án A
nH2O = 0,725 mol; nCO2 = 0,6 mol.
Theo bảo toàn nguyên tố: mX=mC+mH+mO→mO= 9,45 - 0,6 x 12 - 0,725 x 2 = 0,8 gam
→ n C 2 H 5 OH = n O = 0,8: 16 = 0,05 mol
→ % m C 2 H 5 OH = 0 , 05 × 46 9 , 45 × 100 % = 24 , 34 %
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axit axetic, ancol etylic, fomanđehit và metyl fomat, thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng của etanol trong X là
A. 23,47%.
B. 27,71%.
C. 43,40%.
D. 33,82%.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 15,3 gam nước. Công thức phân tử của hai ancol là:
X là axit hữu cơ đơn chức, mạch hở phân tử có một liên kết đôi C=C; Y, Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY< MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z cần 13,44 lít O2 (đktc) thu được 10,304 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
A. 32,43%
B. 32,08%
C. 48,65%
D. 7,77%
Hỗn hợp X gồm glixerol và 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 17,0 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 17,0 gam hỗn hợp X thu được 13,44 lít CO2 (đktc). Tính khối lượng H2O đă sinh ra
A. 12,6 gam
B. 13,5 gam
C. 14,4 gam
D. 16,2 gam
Axit hữu cơ đơn chức X mạch hở phân tử có một liên kết đôi C=C và có đồng phân hình học. Hai ancol Y, Z là đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z cần 13,44 lít O2 (đktc) thu được 10,304 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E là
A. 32,08%.
B. 7,77%.
C. 32,43%.
D. 48,65%.
X là axit hữu cơ đơn chức, mạch hở phân tử có một liên kết đôi C=C và có đồng phân hình học: Y, Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z cần 13,44 lít O2 (đktc) thu được 10,304 lít CO2 (đktc) và 10,304 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong E là:
A. 7,77%.
B. 32,08%.
C. 48,65%.
D. 32,43%.
Hỗn hợp X gồm axit acrylic và hai ancol đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 15,14 gam X cần vừa đủ 18,48 lít O2 (đktc). Mặt khác, cho 15,14 gam X tác dụng vừa đủ với natri, thu được hỗn hợp muối Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 12,72 gam Na2CO3 và 1,1 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Y là
A. 16,65%.
B. 23,31%.
C. 28,11%.
D. 15,19%.
Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là:
A. 14,95%.
B. 12,60%.
C. 29,91%.
D. 29,6%.
Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là
A. 14,95%.
B. 12,60%.
C. 29,91%.
D. 29,6%.