Hỗn hợp T là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (biết rằng A có khả năng tác dụng với dung dịch brom tối đa theo tỉ lệ 1 : 2 ); Z là este được tạo bởi T và etylenglicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa T, Z cần dùng 11,2 lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ 16 gam dung dịch Br2 . Nếu đun nóng 13,12 gam E với 400 ml dung dịch KOH 0,5M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a mol muối A và b mol muối B (MA<MB ). Tỉ lệ của a : b là
A. 2 : 3.
B. 2 : 1.
C. 1 : 3.
D. 1 : 2.
Giải thích: Đáp án C
Hỗn hợp T là hai axit cacboxylic đơn chức → R1COOH,R2COOH
Z là este được tạo bởi T và etylen glicol → este 2 chức → R1OOC−CH2−CH2−COOR2
- Quá trình 1:
- Quá trình 2: Khi cho E tác dụng với dung dịch Br2 , nhận thấy
Trong A chỉ có 1 chất tham gia phản ứng cộng Br2 khi đó Z được tạo bởi A cũng có phản ứng cộng Br2.
+ Gọi X là axit có 2 liên kết : a mol
+ Gọi Y là axit có chứa 1 liên kết : b mol
→ Z là este của axit X, Y → có chứa 3 liên kết : c mol
+ Ta có hệ sau:
Bảo toàn C:
(với n,m là số C của X, Y với n ≥ 3 và m ≥ 2).
+ Xét n = 3 suy ra n = 2. Từ đó Z gồm
+ Nếu n > 3 thì m < 2 : không thỏa mãn