Đáp án A
COOH + HCO3- → COO- + CO2 + H2O
Ta có n C O 2 = n C O O H = 0,1 mol
BTNT (O): 2. n C O O H + 2. n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O → n H 2 O = 0,1.
BTKL: mM + m O 2 = m C O 2 + m H 2 O → mM = 0,14.44 + 0,1.18 – 0,09.32 = 5,08 gam.
Đáp án A
COOH + HCO3- → COO- + CO2 + H2O
Ta có n C O 2 = n C O O H = 0,1 mol
BTNT (O): 2. n C O O H + 2. n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O → n H 2 O = 0,1.
BTKL: mM + m O 2 = m C O 2 + m H 2 O → mM = 0,14.44 + 0,1.18 – 0,09.32 = 5,08 gam.
Hỗn hợp P gồm các chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở: ancol X, axit cacboxylic Y và este Z tạo ra từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam P trên vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Q. Cô cạn Q thu được 3,26 gam chất rắn khan T. Nung hỗn hợp gồm CaO, 0,2 mol NaOH và 3,26gam T trong bình kín không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam khí. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,85.
B. 0,48.
C. 0,45.
D. 1,05.
Hỗn hợp P gồm các chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở: ancol X, axit cacboxylic Y và este Z tạo ra từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam P trên vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Q. Cô cạn Q thu được 3,26 gam chất rắn khan T. Nung hỗn hợp gồm CaO, 0,2 gam NaOH và 3,26 gam T trong bình kín không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam khí. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,85.
B. 0,48.
C. 0,45.
D. 1,05.
Hỗn hợp M gồm axit axetic và andehit X. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,13 mol O2, sinh ra 0,1 mol CO2 và 0,1 mol H2O. Cho toàn bộ lượng M trên vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 0,04 mol Ag. Số đồng phân anđehit tương ứng của X là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O, 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,2.
B. 16,8.
C. 10,0.
D. 14,0.
Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O, 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,2
B. 16,8
C. 10,0
D. 14,0
Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và
trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là
1,14 mol, thu được H2O, 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với
dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m là
A. 11,2.
B. 16,8.
C. 10,0.
D. 14,0.
Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O, 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 16,8.
B. 14,0.
C. 10,0.
D. 11,2.
Cho hai axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon là X (no, đơn chức) và Y (hai chức). Hỗn hợp E gồm X và Y (trong đó phần trăm số mol mỗi chất đều không nhỏ hơn 20%).
Cho m gam E tác dụng với dung dịch N a H C O 3 (dư), sinh ra V lít khí C O 2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O 2 , thu được H 2 O và lít khí C O 2 (đktc). Cho 0,14 mol E tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 4% và KOH 2,8% rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 13,36 gam
B. 10,84 gam
C. 9,04 gam
D. 11,56 gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ancol etylic, glixerol, metan và axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở Y (trong đó số mol của metan gấp hai lần số mol của glixerol) cần dùng vừa đủ 0,65 mol O2, thu được 0,7 mol CO2. Nếu cho m gam X phản ứng với dung dịch KOH dư thì khối lượng muối thu được là
A. 44,8g
B. 39,2g
C. 33,6g
D. 27,2g