Đáp án : C
V1 – V = 11,2
=> n1 – n = 0,5 mol
+) n.MX + n1.MY = 107,5
=> 23,5n +MY.(n + 0,5) = 107,5 (1)
+)n1.MX + n.MY = 91,25
=> (n + 0,5).23,5 + nMY = 91,25 (2)
Lấy (1) – (2) : 0,5MY = 28
=> MY = 56 (C4H8)
Đáp án : C
V1 – V = 11,2
=> n1 – n = 0,5 mol
+) n.MX + n1.MY = 107,5
=> 23,5n +MY.(n + 0,5) = 107,5 (1)
+)n1.MX + n.MY = 91,25
=> (n + 0,5).23,5 + nMY = 91,25 (2)
Lấy (1) – (2) : 0,5MY = 28
=> MY = 56 (C4H8)
Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí X gồm H2, CH4, C2H6, C3H8, C4H10 thu được 7,84 lít khí CO2 và 9,9 gam nước, các khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là :
A. 3,36
B. 4,48
C. 5,6
D. 6,72
Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí X gồm H2, CH4, C2H6, C3H8 và C4H10 thu được 7,84 lít CO2 và 9,9 gam H2O, các khí đo ở đktc. Giá trị của V là
A. 3,36
B. 4,48
C. 5,6
D. 6,72
Dẫn V lít khí propan qua ống sử đựng xúc tác ở nhiệt độ thích hợp thu được 19,6 lít hỗn hợp khí X chỉ gồm CH4, C2H4, C3H6, H2 và C3H8 dư. Dẫn hỗn hợp X từ từ qua dung dịch nước brom dư, đến phản ứng hoàn toàn thấy tiêu tốn hết 60 gam Br2. Giá trị của V là (các khí đều đo ở đktc)
A. 8,4.
B. 9,8.
C. 11,2.
D. 16,8.
Cho 11,424 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2 và 2 hiđrocacbon A, B mạch hở (B hơn A một nguyên tử cacbon) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Nung hỗn hợp X, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm 6 hiđrocacbon có tỉ khối hơi đối với H2 là 17,68.
a) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y trong oxi dư thu được 14,112 lít (đktc) khí CO2 và 11,52 gam H2O. Xác định công thức phân tử hai hiđrocacbon A và B.
b) Hỗn hợp Y làm mất màu tối đa V lít dung dịch Br2 1M và thoát ra 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Tính V và tổng thể tích các khí A, B trong hỗn hợp Y. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
c) Viết các phương trình điều chế polietilen và etyl axetat từ chất A; các chất vô cơ cần thiết khác và điều kiện xem như có đủ.
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6, C3H8, C2H4 và C3H6, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Tổng thể tích của C2H4 và C3H6 (đktc) trong hỗn hợp A là:
A. 5,60 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 2,24 lít.
Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp X gồm metan, metylamin và trimetylamin bằng oxi vừa đủ được V1 lít hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y qua bình H2SO4 đặc dư thấy thoát ra V2 lít hỗn hợp khí Z (các thể tích đo cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa V, V1, V2 là
A. V = 2V2 - V1
B. 2V = V1 - V2
C. V = V1 - 2V2
D. V = V2 - V1
Khi tiến hành cracking 22,4 lít (đktc) khí C4H10 thu được hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 176 gam và 90 gam.
B. 176 gam và 180 gam.
C. 44 gam và 18 gam.
D. 44 gam và 72 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon X và Y (MY > MX), thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của X là
A. C2H6.
B. C2H2
C. CH4
D. C2H4
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp E gồm hai hiđrocacbon X và Y M Y > M X , thu được 11,2 lít khí C O 2 (đktc) và 10,8 H 2 O gam . Công thức của X là
A. C 2 H 4
B. C H 4
C. C 2 H 6
D. C 2 H 2