Cho các hỗn hợp sau:
(a) Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1).
(b) Ba(HCO3)2 và NaOH (tỉ lệ mol 1 : 2).
(c) Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1 : 1).
(d) AlCl3 và Ba(OH)2 tỉ lệ mol (1 : 2).
(e) KOH và KHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1).
(f) Fe và AgNO3 (tỉ lệ mol 1 : 3).
Số hỗn hợp tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là:
Cho các hỗn hợp sau:
(a) Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1).
(b) Ba(HCO3)2 và NaOH (tỉ lệ mol 1 : 2).
(c) Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1 : 1).
(d) AlCl3 và Ba(OH)2 tỉ lệ mol (1 : 2).
(e) KOH và KHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1).
(f) Fe và AgNO3 (tỉ lệ mol 1 : 3).
Số hỗn hợp tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Cho các hỗn hợp sau vào nước dư:
(1) Na2O và Al2O3 (tỉ lệ số mol 1:1); (2) Ba(HCO3)2 và NaOH (tỉ lệ số mol 1:2);
(3) Cu và FeCl3 (tỉ lệ số mol 2:1); (4) Al(OH)3 và Ba(OH)2 (tỉ lệ số mol 1:2);
(5) K và KHCO3 (tỉ lệ số mol 1:1); (6) Fe và AgNO3 (tỉ lệ số mol 1:3);
(7) NaHS và Ba(OH)2 (tỉ lệ số mol 2:1); (8) Na và Al (tỉ lệ số mol 3:1);
(9) Al, Al2O3, KOH và Na (tỉ lệ số mol 1:2:1:2).
Số hỗn hợp tan hoàn toàn tạo dung dịch đồng nhất và không còn chất rắn là
A. 4.
B. 6
C. 5.
D. 7.
Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 0,1M, thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 100 ml dung dịch KOH 0,55M. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X, thu được hỗn hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Cho Z vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 7,445 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 3,255
B. 2,135
C. 2,695
D. 2,765
Cho các hỗn hợp sau:
(1) Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1).
(2) Ba(HCO3)2 và NaOH (tỉ lệ mol 1:2).
(3) Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1:1).
(4) A1Cl3 và Ba(OH)2 tỉ lệ mol (1: 2).
(5) KOH và KHCO3 (tỉ lệ mol 1:1).
(6) Fe và AgNO3 (tỉ lệ mol 1:3).
Số hỗn hợp tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Cho các hỗn hợp sau:
(1) Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1). (2) Ba(HCO3)2 và NaOH (tỉ lệ mol 1:2).
(3) Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1:1). (4) AlCl3 và Ba(OH)2 tỉ lệ mol (1: 2).
(5) KOH và KHCO3 (tỉ lệ mol 1: 1). (6) Fe và AgNO3 (tỉ lệ mol 1: 3).
Số hỗn hợp tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là
A. 3
B.2
C.1
D.4
Cho các hỗn hợp sau:
(1) Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1). (2) Ba(HCO3)2 và NaOH (tỉ lệ mol 1:2).
(3) Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1:1). (4) AlCl3 và Ba(OH)2 tỉ lệ mol (1: 2).
(5) KOH và KHCO3 (tỉ lệ mol 1: 1). (6) Fe và AgNO3 (tỉ lệ mol 1: 3).
Số hỗn hợp tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là
A. 3
B.2
C.1
D.4.
Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 0,1M, thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 100 ml dung dịch KOH 0,55M. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X, thu được hỗn hợp Z gồm C O 2 , H 2 O v à N 2 . Cho Z vào bình đựng dung dịch B a ( O H ) 2 dư, thấy khối lượng bình tăng 7,445 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 2,135.
B. 3,255.
C. 2,695.
D. 2,765.
Cho các hỗn hợp sau:
(1) Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1)
(2) Ba(HCO3)2 và NaOH (tỉ lệ mol 1:2)
(3) Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1:1)
(4) AlCl3 và Ba(OH)2 (tỉ lệ mol 1:2)
(5) KOH và KHCO3 (tỉ lệ mol 1:1)
(6) Fe và AgNO3 (tỉ lệ mol 1:3)
Số hốn hợp tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4