\(d_{A/B}=\dfrac{2+32}{71\cdot2+32\cdot3}\approx0,143\)
\(d_{A/B}=\dfrac{2+32}{71\cdot2+32\cdot3}\approx0,143\)
Hỗn hợp A gồm H2 và O2 có tỉ lệ số mol là 1:1 .Hỗn hợp B gồm Cl2 và O2 tỉ lệ mol là 2:3 .Tính tỉ khối của hh A so với hh B
hỗn hợp khí A chứa Cl và o2, có tỉ lệ có tỉ lệ mol tương ứng 1:2. tính %thể tích, % khối lượng của mỗi khí trong A, tỉ khối hh A so vs h2 và khối lượng của 6,72l hỗn hợp khí A (đktc)
Bài 1. a) Tính tỉ khối hơi của khí SO2 so với khí O2 N2, SO3, CO, N2O, NO2.
b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A gồm SO2 và O2 có tỉ lệ mol 1:1 đối với khí O2.
Bài 2. a) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí X gồm hai khí N2 và CO đối với khí metan CH4. Hỗn hợp X nặng hay nhẹ hơn không khí?
b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp Y đồng khối lượng gồm khí C2H4 (etilen), N2 và khí CO so với khí H2.
c) Hỗn hợp khí X gồm: NO, NxO, CH4. Trong đó NO chiếm 30% về thể tích, NxO chiếm 30% còn lại là CH4. Trong hỗn hợp CH4 chiếm 22,377% về khối lượng. Xác định công thức hoá học của NxO. Tính tỷ khối của X so với không khí
Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A gồm SO2 và O2 có tỉ lệ mol là 1/2 đối với khí O2.
Bài 2: Một hỗn hợp gồm 2 khí là Cl2 và O2 có thể tích là 8,96 lít (đktc), trong đó tỉ lệ số mol của chúng lần lượt là 1:3. Hãy tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
Hỗn hợp A gồm CO và NO có tỉ khối hơi so với He là
103/14
a. Tính tỉ lệ về số mol của hai khí trên.
b. Cho 20,6 gam hỗn hợp A phản ứng với 11,2 lít khí O2 (đktc), thu được hỗn hợp khí B. Xác định
thành phần và số mol các khí có trong B. Tính tỉ khối của B so với khí He.
Cho 0,1 mol hỗn hợp CO và O2 có tỉ khối so với H2 bằng 17,2
a,Tính số mol mỗi khí trong hh
b,Tính khối lượng mỗi khí trong hh
trộn o2 và n2 theo tỉ lệ thể tích 1:3 thu đc hỗn hợp khí y tính tỉ khối của y so với hh z gồm 2 khí co c2h4
tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A gồm SO2 và O2 có tỉ lệ mol ½ đối với khí O2