\(n_X=a\left(mol\right),n_Y=2a\left(mol\right)\)
\(n_A=3a=0.3\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow a=0.1\)
\(m_A=0.1\cdot M_X+0.2\cdot M_Y=0.58\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow M_X+2M_Y=58\)
\(X:H_2,Y:CO\)
\(n_X=a\left(mol\right),n_Y=2a\left(mol\right)\)
\(n_A=3a=0.3\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow a=0.1\)
\(m_A=0.1\cdot M_X+0.2\cdot M_Y=0.58\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow M_X+2M_Y=58\)
\(X:H_2,Y:CO\)
Hỗn hợp A gồm 2 khí x và y tỉ lệ mol nx : ny = 1:2 ,biết 6,72 lít A có khối lượng là 0,58g .Trong y chứa cacbon.Tìm 2 khí x và y
Hỗn hợp khí X gồm O2, CO2 và khí Y chưa biết có tỉ khối đối với hidro là 26. Tỉ lệ số mol của 3 khí tương ứng là 1 : 2: 3. Tổng khối lượng hỗn hợp X là 31,2 gam.
a/ Tìm khối lượng mol của khí Y.
b/ Trong phân tử Y, số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Phân tử Y có 3 nguyên tử của 2 nguyên tố, 2 nguyên tử của 2 nguyên tố này có số proton gấp đôi nhau. Tìm CTHH của Y.
c/ Hỗn hợp T gồm N2 và C2H4. Cần trộn thêm bao nhiêu gam T vào 31,2 gam X để được hỗn hợp Z có tỉ khối đối với heli là 10,6?
cho hỗn hợp X chứa 2 khí H2 và O'2 Với tổng thể tích 8,96l biết tỉ lệ số mol của 2 khí là 3:1 a tìm số mol của từng khí đun nóng hỗn hợp Y tìm khối lượng mol trung bình (M)của hỗn hợp sau phản ứng
Cho 13.8 gam hỗn hợp khí Y gồm 2 chất khí A và B đều là hợp chất của nito và oxi. Biết dA/H2=15; nito trong B có hóa trị IV. Biết tỉ lệ về khối lượng của 2 chất khí là 1:1.
- Tính thành phần % theo số mol mỗi chất trong Y
- Tính tỉ khối của Y so với CO?
Hỗn hợp A gồm CO2 và khí X cùng số mol .Hỗn hợp B gồm N2 và CO2 tỉ lệ mol 2:3
Trộn 2,24 lít A với 1,12 lít B thu được hỗn hợp C có khối lượng 4,18g.Tìm khí X (đktc)
Hỗn hợp A gồm CO2 và khí X cùng số mol .Hỗn hợp B gồm N2 và CO2 tỉ lệ mol 2:3
Trộn 2,24 lít A với 1,12 lít B thu được hỗn hợp C có khối lượng 4,18g.Tìm khí X (đktc)
Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và Ba20. Hoà tan hoàn toàn 21,9g X vào nước thu được 1,12 lít khí H2 và dung dịch Y. Trong đó có chứa 20,52 gam Ba(OH)2 a) Tính m b) Trung hoà dung dịch Y bằng vừa đủ dung dịch Z chứa HCl và H2SO4 có tỉ lệ số mol là 1:2. Tính khối lượng muối thu được
Hòa tan hoàn toàn 12g hỗn hợp (gồm Fe và Cu có tỉ lệ mol là 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y. Tỉ khối của X với H2 là 19. Tính V (biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
Cho 1,16 (g) hỗn hợp gồm 3 kim loại X, Y, Z (đều có hoá trị II) hoà tan hết trong dung dịch HCl dư thì thấy có 0,748 lít khí thoát ra. Tỉ lệ nguyên tử khối của X:Y:Z là 3:5:7 và tỉ lệ số mol của X:Y:Z trong hỗn hợp là 4:2:1. Xác định 3 kim loại X, Y, Z
Biết sơ đồ phản ứng của Y là: Y + HCl --> YCl2 + H2