\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\\ CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\\ Na_2CO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+2NaOH\\ CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)
C—->Co2——>NaCo3——>CaCo3——->Co2
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\\ CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\\ Na_2CO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+2NaOH\\ CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)
C—->Co2——>NaCo3——>CaCo3——->Co2
Câu 3: Nung hoàn toàn 1,3kg hỗn hợp NaCO3 và CaCO3. Sau khi phản ứng kết thúc, thu đc CO2 và O, 8g hỗn hợp rắn. Thể tích khí CO2 thu đc ở đktc.
Câu 4: Hòa tan 12g kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl dư sau phản ứng thu đc 11,2 lít khí H2 ở đktc. Xác định kim loại.
giúp mk vs ạ mk cần gấp
hoàn thành phương trình phản ứng tinh bột-> rượu etylic->co2->caco3
Câu 3(2 điểm) Hoàn thành sơ đồ phản ứng, ghi rõ điều kiện nếu có
Ca ----> CaO ----> Ca(OH)2 ----> CaCO3 ----> CO2
Câu 3(2 điểm) Hoàn thành sơ đồ phản ứng, ghi rõ điều kiện nếu có
Ca ----> CaO -----> Ca(OH)2 ----> CaCO3 ------->CO2
Bài 3: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
a) Na 1→ Na2O 2→ NaOH 3→ NaCl.
b) Ca 1→ CaO 2→ Ca(OH)2 3→ CaCO3 4→ CO2.
Câu 1: Thực hiện dãy chuyển hoá sau bằng các phương trình hoá học, ghi rõ điều kiện phản ứng:
. C \(\rightarrow\) \(\rightarrow\) CO2 CaCO3 CO2 CO
C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5 CH3COONa
Bài 1 : Cho dãy các chất, cặp chất nào phản ứng được, viết PTHH ( nếu có ) a) K3PO4, HCl, NaHCO3, BaSO4, NaNO3, K2CO3 b) BaSO4, KHCO3, H2SO4, NaCO3, Mg3(PO4)2, CaCO3
Câu 6: Cho 1 mol Ca(OH)2 phản ứng với 1 mol CO2. Muối tạo thành là
A. CaCO3. B. Ca(HCO3)2.
C. CaCO3 và Ca(HCO3)2. D. CaCO3 và Ca(OH)2 dư.
Nung nóng m gam hỗn hợp CaCO 3 và MgCO 3 đến phản ứng hoàn toàn, sau phản ứng thu được 2,72 gam hỗn hợp 2 oxit và 1344 ml khí CO 2 (ở đktc). Hãy tính giá trị của m.
B1: Dung dịch KOH có thể phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây A/ CO2, K2SO4 B/SO2 , Na CL C/CaCO3, H2SO4 D/HCL, Cu(NO3)2