Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các dạng đúng của động từ trong ngoặc. Sử dụng quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.
1, I first (meet)________ Lan while we (work) _________as volunteers.
2. While we (walk)________ home, we (see) _________ a girl crying near a bus stop.
3. Kim (notice) ___________the poverty of the area while she (deliver) _____ free meals to old people.
4. When I (arrive) ______at the community centre, a guest speaker (give) _________a speech. CÓ GIẢI THÍCH
1, I first (meet)___met_____ Lan while we (work) __were working_______as volunteers.
2. While we (walk)__were walking______ home, we (see) ___saw______ a girl crying near a bus stop.
3. Kim (notice) _____noticed______the poverty of the area while she (deliver) __was delivering___ free meals to old people.
4. When I (arrive) _arrived_____at the community centre, a guest speaker (give) ____was giving_____a speech.
Cách làm bài:
Áp dụng kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ, thì có hành động khác chen ngang vào. Trong đó, hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động chen ngang chia thì quá khứ đơn.
1, I first (meet)_____met___ Lan while we (work) ___were working______as volunteers.
2. While we (walk)____were walking____ home, we (see) ___saw______ a girl crying near a bus stop.
3. Kim (notice) _____noticed______the poverty of the area while she (deliver) ___was delivering__ free meals to old people.
4. When I (arrive) __arrived____at the community centre, a guest speaker (give) __was giving_______a speech.