Khi cho X vào nước dư:
Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2
Mol x x x
Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2
Mol 0,5y <- y -> 1,5y
(Do sau phản ứng chỉ tạo dung dịch Y không có kết tủa nên Al hết)
=>V = 22,4(x + 1,5y)=11,2(2x+3y)
=>C
Khi cho X vào nước dư:
Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2
Mol x x x
Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2
Mol 0,5y <- y -> 1,5y
(Do sau phản ứng chỉ tạo dung dịch Y không có kết tủa nên Al hết)
=>V = 22,4(x + 1,5y)=11,2(2x+3y)
=>C
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm x mol Ba và y mol Al vào nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Mối liên hệ giữa V, x và y là
A. V = 22,4 (x +3y)
B. V = 22,4 (x +y)
C. V = 11,2 (2x +3y)
D. V = 11,2 (2x +2y)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm x mol Ba và y mol Al vào nước, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Giá trị của V là
A. V = 11,2(2x + 3y).
B. V = 22,4(x + 3y).
C. V = 22,4(x + y).
D. V = 11,2(2x +2y).
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm x mol Ba và y mol Al vào nước thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Chọn giá trị đúng của V:
A. V = 11,2(2x + 3y) lít
B. V = 22,4(x + 3y) lít
C. V = 22,4(x + y) lít
D. V = 11,2(2x +2y) lít
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg, Zn trong bình đựng a mol HNO3 thu được hỗn hợp khí Y ( gồm b mol NO và c mol N2O) và dung dịch Z ( không chứa muối amoni). Thêm V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Z thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b và c là
A. V = a + 3b + 8c
B. V = a + 4b + 10c
C. V = a – b – 2c
D. V = a – b – c
Hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O và K2O. Hòa tan hoàn toàn 25,7 gam X vào nước, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 22,4 gam KOH. Hòa tan hết 0,4 mol H3PO4 vào Y, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 77,2
B. 61,0
C. 49,0
D. 64,0
Hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O và K2O. Hòa tan hoàn toàn 25,7 gam X vào nước, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 22,4 gam KOH. Hòa tan hết 0,4 mol H3PO4 vào Y, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 77,2
B. 61,0
C. 49,0
D. 64,0
Hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O và K2O. Hòa tan hoàn toàn 25,7 gam X vào nước, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 22,4 gam KOH. Hòa tan hết 0,4 mol H3PO4 vào Y, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 61,0
B. 77,2
C. 49,0
D. 64,0
Câu 8: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dd chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều thu được V lít khí ( đktc ) và dd X. Khi cho nước vôi vào dd X thấy xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:
A. V = 22,4. ( a – b ) B. V= 11,2.( a – b ) C. V= 22,4. (a + b ) D. V = 11,2 . ( a + b )
Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,02 mol HNO3 và 0,58 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sắt và V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO; H2. Nếu cho NaOH dư vào Y thì thu được 21,06 gam kết tủa. Giá trị của V là?
A. 2,016
B. 1,792
C. 1,344
D. 1,568