Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Fe3O4, MgO và Mg trong dung dịch chứa 9,22 mol HCl loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 463,15 gam muối clorua và 29,12 lít (đktc) khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối so với H2 là 69/13. Thêm NaOH dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy xuất hiện kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 204,4 gam chất rắn M. Biết trong X, oxi chiếm 29,68% theo khối lượng. Phần trăm khối lượng MgO trong X gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 13,33%.
B. 33,33%.
C. 20,00%.
D. 6,80%.
Z gồm NO (0,4) và H2 (0,9)
Ban đầu đặt mX =m → nO= 29,68%m/16.
Do chỉ thu được muối clorua nên bảo toàn O: nH2O = 29,68%m/16 - 0,4
Bảo toàn khối lượng:
m+9,22.36,5 = 463,15 + 1,3.2.69/13 +18(29,68%m/16 - 0,4) → m=200
Vậy nO = 3,71 và nH2O = 3,31
Bảo toàn H → nNH4+ = 0,2
Bảo toàn N → nFe(NO3)2 = 0,3
Đặt a, b, c là số mol Mg, MO, Fe3O4 trong X → nO =b+4c +0,3.6 = 3,71
mX = 24a + 40b + 232c + 180.0,3 = 200
mT = 40(a + b) + 160(3c + 0,3)/2 = 204,4
→ a = 2; b = 0,71; c = 0,3
→ %MgO=142%
Đáp án A