\(n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\\ Fe+CuCl_2\rightarrow FeCl_2+Cu\\ n_{CuCl_2}=n_{Cu}=n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{CuCl_2}=\dfrac{0,3}{1,5}=0,2\left(mol\right)\\ m_{Cu}=0,3.64=19,2\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\\ Fe+CuCl_2\rightarrow FeCl_2+Cu\\ n_{CuCl_2}=n_{Cu}=n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{CuCl_2}=\dfrac{0,3}{1,5}=0,2\left(mol\right)\\ m_{Cu}=0,3.64=19,2\left(g\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 32,4 gam bột Al vào một lượng vừa đủ dung dịch CuCl2 nồng độ 1,5M. Sau phản ứng, thu được chất rắn A màu đỏ và dung dịch B.
a. Tính khối lượng chất rắn A.
b. Tính thể tích dung dịch CuCl2 đã dùng cho phản ứng trên.
c. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư.
Bt2. Hòa tan 6,45 g hh bột X gồm Al và Mg vào 200ml dd chứa CuSO4 1M và FeSO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc dd Y gồm ba muối và m gam chất rắn Z. Cho Y tác dụng với lượng dư dd Ba(OH)2, sau khi kết thúc các pư thu đc 105,75 gam chất kết tủa .
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kl trong X
b. Tính m
Bài 4: Hoà tan 27,05 hh M (Kẽm và Bạc) vào x gam dd HCl 3,65% lấy vừa đủ thu được ddX và 5,6lit khí A (ĐKTC) và y gam chất rắn B.
a) phần hóa học X, A, B? Tìm x và y?
b) Tính nồng độ % của dd X sau phản ứng.
Cho Mg tác dụng vừa đủ Hcl 7,3% sau phản ứng thu ĐC 2,24 lít khí ở đktc A) tính dd hcl 7,3% cần dùng tính C% các chất. Trong dd sau phản ứng B) lượng axit trên vừa đủ hoà tan x gam oxit kim loại thu ĐC 13,5g muối xác định công thức Oxit kim loại tính x gam
hoàn thành sơ đồ chuyển hoá bằng các PTHH. Ghi rõ điều kiện phản ứng C—>H2CO3 —> Na2CO3 —> Na2SO4 —>NaCl 2. hòa tan hoàn toàn a gam đồng (ii) oxit , trong 400ml dd hcl 0.5m (vừa đủ ) sau phản ứng thu được dung dich a.tính a.cho bột nhôm dư vào dd a, khuấy đều để phản xảy ra hoàn toàn thuộc chất rắn b trong axit.hòa tan b trong axit sunfuric loãng dư thuộc chất rắn d. tính m Giúp em vs
hoà tan 17,85 gam hỗn hợp Zn và ZnO vào V(mL) dd hcl 1,5M vừa đủ thu được dd X chứa 34gam chất rắn và x lít khí (đtc/24,79) a)PTHH b)tính khối lượng oxide hỗn hợp ban đầu c) tìm x,V
Cho 2,4 g bột sắt vào 250 ml dung dịch CuCl2 0,2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và chất rắn
a/ Viết phương trình hóa học
b/ Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ửng
c/ Xác định nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
a, Cho m gam bột sắt vào dd HCl dư. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Tính gtri của m.
b, Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào nước dư thu được 500ml dd A. Tính nồng độ mol của dd A.