Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch H N O 3 dư, thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Số mol H N O 3 đã phản ứng là
A. 0,18.
B. 0,15.
C. 0,16.
D. 0,12
Nung nóng 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 dư, thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 0,16.
B. 0,12.
C. 0,18.
D. 0,14.
Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 0,12
B. 0,14
C. 0,16
D. 0,18
Đem nung hỗn hợp X gồm hai kim loại: a mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí một thời gian thu được 63,2 gam hỗn hợp Y gồm 2 kim loại trên và hỗn hợp các oxit của chúng. Đem hòa tan hết lượng hỗn hợp Y trên bằng dung dịch HNO3 đậm đặc thì thu được 0,2 mol NO. Trị số của a là:
A. 0,64 mol
B. 0,60 mol
C. 0,70 mol
D. 0,67 mol
Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 6,384 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khôi lượng của Fe trong X là
A. 79,13%.
B. 28,00%.
C. 70,00%.
D. 60,87%.
Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Na và K. Hoàn tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,0405 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,018 mol H2SO4 và 0,03 mol HCl vào Y, thu được 1,089 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 3,335 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng kim loại Ba trong X là
A. 43,32%
B. 37,78%
C. 29,87%
D. 33,12%.
Một hỗn hợp X gồm (Al, Fe, Zn) có tổng khối lượng là 20,4 gam. Hòa tan X trong dung dịch HNO, loãng, nóng, dư thu được hỗn hợp khí Y gồm (0,05 mol N2: 0,075 mol N2O) và dung dịch G ( không chứa muối NH4NO3). Biết các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn. Tổng khối lượng muối trong dung dịch G là
Hòa tan 54,24 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4, MgCO3 và Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 31,858% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,04 mol NaNO3 và 2,24 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và 0,16 mol hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có tỉ khối so với He bằng 11. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 334,4 gam kết tủa. Nếu cô cạn dung dịch Y thu được 111,44 gam muối. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 có trong hỗn hợp X là
A. 25,66%.
B. 28,32%.
C. 39,82%.
D. 6,19%.
Cho hỗn hợp X chứa Mg; FeO; Fe(OH)2; Cu; FeCO3 trong đó các kim loại đơn chất chiếm 31,683% về khối lượng. Hòa tan hoàn toàn 28,28 gam X trong dung dịch Y chứa 0,21 mol KNO3 và 1,16 mol HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối clorua; nitrat của kim loại và hỗn hợp khí A chứa 0,03 mol CO2 và z mol N2. Thêm NaOH vừa đủ vào Z, lọc bỏ phần kết tủa thì thu được dung dịch T chứa 78,87 gam muối. Biết Z không phản ứng với HCl. Phần trăm khối lượng Fe(OH)2 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8%
B. 18%
C. 28%
D. 38%