đáp án C
+ Ta có: nHNO3 = 2nO/Oxit + 4nNO
nHNO3 pứ = × 2 + 0,03 × 4 = 0,18 mol
⇒ Chọn C
đáp án C
+ Ta có: nHNO3 = 2nO/Oxit + 4nNO
nHNO3 pứ = × 2 + 0,03 × 4 = 0,18 mol
⇒ Chọn C
Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 0,12
B. 0,14
C. 0,16
D. 0,18
Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch H N O 3 dư, thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Số mol H N O 3 đã phản ứng là
A. 0,18.
B. 0,15.
C. 0,16.
D. 0,12
Hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm (Fe, Cu) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?
Cho dòng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,12 mol hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 nung nóng, thu được 14,352 gam hỗn hợp rắn Y và 0,138 mol CO2. Hòa tan hết Y vào dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là:
A. 0,224
B. 0,672
C. 2,285
D. 6,857
Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08 m gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,0
B. 9,5
C. 8,5.
D. 9,0
Chia hỗn hợp rắn X chứa 44,64 gam hỗn hợp gồm Fe và các oxit của Fe làm 2 phần:
Thổi 2,688 lít CO (đktc) qua phần một nung nóng sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 9. Phần rắn sau phản ứng đem hòa tan hoàn toàn trong 365 gam dung dịch HNO3 31,5% (lấy dư 25% so với lượng phản ứng) thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5 Hòa tan hết phần hai trong dung dịch HCl loãng thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z chỉ chứa các muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được m gam kết tủa. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 86,0.
B. 89,0.
C. 90,0.
D. 91,0.
Một bình kín chứa 46,54 gam hỗn hợp X gồm Mg, Cu(NO3)2. Thêm vào bình một lượng C rồi nung nóng bình (không có không khí) một thời gian thì thấy không còn C dư, thu được hỗn hợp rắn Y và 5,152 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO2 (0,19 mol), CO2, O2. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa m gam HC1 sau phản ứng chỉ thu được dung dịch T chứa (m + 30,184) gam các muối và a mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Cu(NO3)2 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 35%
B. 77%
C. 69%.
D. 94%.
Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 6,384 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khôi lượng của Fe trong X là
A. 79,13%.
B. 28,00%.
C. 70,00%.
D. 60,87%.
Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa. Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là:
A. 2,24
B. 4,48
C. 6,72
D. 3,36