a) Cho 18,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào lượng 6,72 lít khí CO vừa đủ. Tính khối lượng Fe thu được.
b) Hoà tan hết 0,2 mol X gồm Ca và Mg trong dd HCl thu được dd Y chứa a (g) muối clorua. Cho dd Na2CO3 đến dư vào dd Y thu được 18,4 gam kết tủa. Tính giá trị của a.
Cho m(g) hh Na2CO3 và Na2S tác dụng hết với 200ml dd H2SO4 2M dư thu được 4,48 lit hh khí X (ở đktc) có tỉ khối khối so với H2 bằng 19,5 và dd Y
a.Tính số mol mỗi khí trong X
b. Tính giá trị của m và CM các chất trong dd Y
hoàn thành sơ đồ chuyển hoá bằng các PTHH. Ghi rõ điều kiện phản ứng C—>H2CO3 —> Na2CO3 —> Na2SO4 —>NaCl 2. hòa tan hoàn toàn a gam đồng (ii) oxit , trong 400ml dd hcl 0.5m (vừa đủ ) sau phản ứng thu được dung dich a.tính a.cho bột nhôm dư vào dd a, khuấy đều để phản xảy ra hoàn toàn thuộc chất rắn b trong axit.hòa tan b trong axit sunfuric loãng dư thuộc chất rắn d. tính m Giúp em vs
hoà tan m gam hỗn hợp Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư thu được dd X, một kim loại khong tan, và 2,479 lít khí (đkc). Lấy toàn bộ lượng kim loại không tan thu được cho hoà tan vào x gam dd H2SO4 đặc nóng 98% thấy thu được 2,9748 lít khí SO2 (đkc) (sản phẩm khử duy nhất) a)PTHH b)tính m,x
hòa tan hoàn tan m (g) hh rắn gồm KHCO3 và K2O vào nước thu được dd X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Cho X tác dụng với dd Ba(OH)2 dư thu được 11,82g kết tủa
Tính m (g)
Biết các pứ xảy ra hoàn toàn
Phải dùng bao nhiêu lit C O 2 (đktc) để hòa tan hết 20 g C a C O 3 trong nước, giả sử chỉ có 50% C O 2 tác dụng. Phải thêm tối thiểu bao nhiêu lit dd C a O H 2 0,01 M vào dung dịch sau phản ứng để thu được kết tủa tối đa. Tính khối lượng kết tủa:
A. 4,48 lit C O 2 , 10 lit dd C a O H 2 , 40 g kết tủa.
B. 8,96 lit C O 2 , 10 lit dd C a O H 2 , 40 g kết tủa.
C. 8,96 lit C O 2 , 20 lit dd C a O H 2 40 g kết tủa.
D. 4,48 lit C O 2 , 12 lit dd C a O H 2 , 30 g kết tủa.
7. Hoà tan 4,56g hỗn hợp Na2CO3; K2CO3 vào 45,44g nước. Sau đó cho từ từ dung dịch HCl 3,65% vào dung dịch trên thấy thoát ra 1,1g khí. Dung dịch thu được cho tác dụng với nước vôi trong thu được 1,5g kết tủa (Giả sử khả năng phản ứng của Na2CO3; K2CO3 là như nhau )
a- Tính khối lượng dung dịch HCl đă tham gia phản ứng.
b- Tính nồng độ phần trăm mỗi chất trong dung dịch ban đầu
c- Từ dung dịch ban đầu muốn thu được dung dịch mới có nồng độ phần trăm mỗi muối đều là 8,69% thì phải hoà tan bao nhiêu gam mỗi muối trên.
Câu 10: Cho m(g) hh Na2CO3 và Na2SO4 tác dụng hết với dd H2SO4 2M dư thu được 2,24 lít hh khí (ở đktc) có tỷ khối so với H2 bằng 27. Giá trị của m là
B. 11,6 gam A. 1,16 g C. 6,11g D. 61,1 gam.
Câu 11: Hỗn hợp X gồm có 3 kim loại Al, Mg, Fe. Lấy 6,7 g hhX tác dụng hết với dd H2SO4 thu được 5,6 lít H2 đktc và dd A. Cô cạn dd A thu được m (g) muối khan . Giá trị của m là :
C. 30,7g B. 7,2 gam A. 6,2g D. 31,7 gam.
Câu 12 : Thêm 100ml dd H,SO, vào 200ml dd NaOH 0,1M ta thu được dd X . Cho X tác dụng vừa đủ với 0,25g BaCl2 . Nồng độ của dd H2SO4 ban đầu là.
A. 1,6M B. 0,8M C. 2,6M D. 1,8M