Trung hòa V dung dịch NaOH 2M vừa đủ bằng 300ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A . Tính V và nồng độ mol/lít của dung dịch A , biết thể tích thay đổi không đáng kể
Hòa tan 6,2 g N a 2 O vào nước được 2 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là:
A. 0,1M
B. 0,2 M
C. 0,3M
D. 0,4M
cho 15.5gam Naoh vào nước. Thu được 0.5 lít dung dịch kiềm
a)tính nồng độ mol của dung dịch kiềm.
B)tính thể tích dung dịch H2So4 20% ( D=1.14gam/ml) để trung hoà dung dịch kiềm nói trên.
giúp mình giải chi tiết dc k ạ
Cho 5,6 g sắt tác dụng với axit clohiđric dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được ở (đktc) A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 11,2 lít D. 22,4 lít Khối lượng NaOH 10% cần để trung hòa 200 ml dung dịch HCl 1M là: A. 40 g B. 80 g C. 160 g D. 200 g
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 400 ml dung dịch NaOH có nồng độ a mol/lit thì thu được dụng dịch X. Cho từ từ và khuấy đều 150 ml dung dịch HCl 1M vào X thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí. Cho Y tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư xuất hiện 15 gam kết tủa. Tính V và a, biết thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Trộn V1 lít dung dịch HCl 0,6M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Biết 0,6 lít dung dịch A có thể hòa tan hết 1,02 gam Al2O3 (xem như sự pha trộn không làm thay đổi thể tích). Tính V1 và V2.
hòa tan 5,6 lít SO3 (đktc) vào 100g nước thu được dung dịch A
a)nồng độ phần trăm của dung dịch A
b)thể tích dung dịch KOH 2M cần trung hòa hết dung dịch A
Trộn 200ml dd NaOH 1M vào 300 ml dd H2SO4 1,5M thu được dd D.
a. Tính nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch D.
b. Tính thể tích dd Ca(OH)2 10% (d=1,2g/mL) để trung hoà dung dịch D.
Hòa tan 6,2 gam Na2O vào nước thu được 2 lít dung dịch A. Nồng độ mol/lit của dung dịch A là