\(a,n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{HCl}=0,1.2=0,2mol\\ 200ml=0,2l\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\\ b,n_{H_2}=n_{Zn}=0,1mol\\ V_{H_2}=0,1.24,79=2,479l\)
\(a,n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{HCl}=0,1.2=0,2mol\\ 200ml=0,2l\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\\ b,n_{H_2}=n_{Zn}=0,1mol\\ V_{H_2}=0,1.24,79=2,479l\)
cho 6,5g kẽm tác dụng hoàn toàn với 200ml đ HCL sau phản ứng thu được V lít khí (đktc)
a. tính V
b. tính nồng độ mol của đ HCL và đ sau phản ứng
Cho 6,5g Kẽm (Zn) tác dụng vừa đủ với dung dịch Axit clohidric (HCl) thu được 100ml dung dịch Kẽm clorua (ZnC,) và giải phóng khí Hidro (H2) (đktc).
a/- Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b/- Tìm nồng độ mol Cu của dung dịch ZnCl2.
c/- Có bao nhiêu lít khí Hạ được giải phóng.
cứu em với
hòa tan hoàn toàn 3,45 gam kim loại Na trong nước thu được 200ml dung dịch
a)tính nồng độ mol dung dịch thu được sau phản ứng
b)đốt cháy lượng khí sinh ra ở phản ứng trên trong bình chứa 0,96 gam oxi.tính khối lượng nước thu được sau phản ứng.
Hòa tan vừa hết 8,4 gam kim loại iron vào dung dịch acid H₂SO₄ 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch A và có V lít khí thoát ra (đo ở đkc).
a) Tính V?
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng.
c) Xác định nồng độ mol/lít của dung dịch A (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Giải chi tiết
Để hòa tan m gam kẽm cần vừa đủ 100 g dung dịch HCl 7,3%
a, Viết phương trình phản ứng
b, Tính m
c, Tính thể tích khí thu được ở đktc
d, Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành sau phản ứng
Cho a gam kim loại Kẽm vào 400 ml dung dịch HCl.Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc)
a.Viết PTHH xảy ra
b.Tính a
c.Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã tham gia phản ứng
Hòa tan hết 8 gam hỗn hợp nhôm và đồng vào 200ml dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí (ở đktc).
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c)Tính nồng độ mol dung dịch axit đã dùng và dung dịch muối sau phản ứng.
(cho rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể ).
( Biết: H=1, Cl=35,5; Al = 27, Cu = 64)
hòa tan 2,8g Fe trong 100ml dung dích HCL :
a, viết phương trình phản ứng . tính thể tích khi thoát ra .
b, tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng biết nồng độ mol của dung dịch acid cần dùng là 3 M
Cho 6.5 gam Zn tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl thu được V lít khí H2 ở dkc a) Tính giá trị V và khối lượng muối thu được sau phản ứng b) Tính nồng độ mol của dung dịch acid đã dùng c) Dẫn toàn bộ lượng khí H2 thu được ở trên đi qua 12g bột CuO đun nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng