Hòa tan 14,6g hỗn hợp gồm Zn và ZnO vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 0,5M thì thu được 2,24 lít khí (đktc).
a/ Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b/ Tính thể tích dung dịch HCl 0,5 M đã phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl loãng có thể tích 100ml. Sau phản ứng thu được 1,12 lít H 2 (đktc) và dung dịch X.
a/ Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b/ Tính nồng độ chất tan các muối thu được sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể sau phản ứng.
Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 10%, thu được 2,24 lít khí H 2 (ở đktc).
a/ Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Tính nồng độ % các muối có trong dung dịch sau phản ứng.
Cho 2,24 gam hỗn hợp G gồm: CaCO3 và Mg vào một lượng vừa đủ m gam dd HCl 10%. Sau phản ứng thu được dd A và 0,672 lít hỗn hợp khí B ở đktc. Xác định % khối lượng của các chất trong G và khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
Cho 5,1 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8%, sau phản ứng thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc)
(a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
(b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X
Hòa tan vừa hết 23,3 gam hỗn hợp bột gồm M g , A l , A l 2 O 3 và M g O bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2M và H 2 S O 4 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 5,6 lít khí H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 78,5
B. 74,8
C. 74,3
D. 75,3
Hòa tan hoàn toàn 11,4 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4, cần vừa đủ V lít dung dịch HCl 1,25 M. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Tính giá trị của V?
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 10,16g hỗn hợp (Fe và Mg) trong 500ml dung dịch HCl vừa đủ thì thu được 5,6 lít khí(đktc).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b. Tính nồng độ mol dung dịch HCl dã dùng