Ta có: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{61,2}{102}=0,6\left(mol\right)\)
PT: \(Al_2O_3+2NaOH\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{Al_2O_3}=1,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddNaOH}=\dfrac{1,2}{1}=1,2\left(l\right)=1200\left(ml\right)\)
Ta có: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{61,2}{102}=0,6\left(mol\right)\)
PT: \(Al_2O_3+2NaOH\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{Al_2O_3}=1,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddNaOH}=\dfrac{1,2}{1}=1,2\left(l\right)=1200\left(ml\right)\)
Hỗn hợp X gồm Al và Al 2 O 3 . Hòa tan hoàn toàn 1,83 gam X trong 50 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được V lít H 2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,016
B. 1,344
C. 1,008
D. 0,672
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và A l 2 O 3 trong 200 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, lượng kết tủa A l ( O H ) 3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của a là
A. 0,5
B. 1,5
C. 1,0
D. 2,0
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và Al2O3 trong 200 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị:
Giá trị lớn nhất của m là
A. 8,58.
B. 7,02.
C. 11,70.
D. 7,80.
Để hòa tan hoàn toàn 1,02 gam Al 2 O 3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 20
B. 10
C. 40
D. 50
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm A l 2 O 3 v à N a 2 O vào nước, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa A l ( O H ) 3 ( m g a m ) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị sau
Giá trị của a là:
A. 14,40
B. 19,95
C. 29,25
D. 24,6
Dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M để hòa tan hết tối đa m gam Al 2 O 3 . Giá trị của m là
A. 15,3
B. 5,1
C. 20,4
D. 10,2
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và Al2O3 trong 200ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên.
A. 2,0.
B. 1,5.
C. 1,0.
D. 0,5.
Hòa tan hoàn toàn 20,48 gam hỗn hợp gồm K, K2O, Al và Al2O3 vào H2O (dư), thu được dung dịch X và 0,18 mol khí H2. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, lượng kết tủa Al(OH)3 (a mol) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Biết V 2 V 1 = 5 3 . Giá trị của V là
A. 280.
B. 200.
C. 340.
D. 260.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 trong 200,0 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Thêm 300,0 ml hoặc 700,0 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y đều thu được cùng một lượng kết tủa có khối lượng m gam. Giá trị gần nhất của m là
A. 6,9.
B. 8,0.
C. 9,1.
D. 8,4.