Cho 20,16 lít khí CO phản ứng với một lượng oxit MxOy nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 25,2 gam kim loại M và hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp khí X qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra m gam kết tủa và có 6,72 lít khí thoát ra. Hòa tan hoàn toàn lượng kim loại trên trong dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 10,08 lít khí H2. Xác định công thức oxit và tính m. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Hòa tan hoàn toàn 13 gam kim loại Zn trong V ml dung dịch HCL 2M.Sau phản ứng thu được dung dịch A và V lít khí hidro a) Tính thể tích khí? b) Dung dịch A được trung hòa vừa đủ bằng 200ml dung dịch NaOH 0,5 M.Tính thể tích dung dịch Axit HCL dùng
Cho 3,64 gam hỗn hợp E gồm một oxit, một hiđroxit và một muối cacbonat trung hòa của một kim loại M có hóa trị II tác dụng vừa đủ với 117,6 gam dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và dung dịch muối duy nhất có nồng độ 10,867% (khối lượng riêng là 1,093 gam/ml); nồng độ mol là 0,545M.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định kim loại M.
b) Tính % khối lượng của các chất có trong hỗn hợp E.
Bài 1 : cho 250 ml dung dịch CH3COOH tác dụng với kim loại Zn dư, sau phản ứng thu được 14,2 g muối khan a) tính thể tích khí hidro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn b) tính nồng độ mol của dung dịch CH3COOH đã dùng Bài 2 : cho kim loại sắt tác dụng dung dịch có chứa 4,5 g axit axetic a) tính khối lượng muối thu được sau phản ứng b) tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng h2 sinh ra ở trên, (biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích không khí gấp 5 lần thể tích O2 )
Cho 19,3 g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào 200 ml dung dịch HCl sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn và chất rắn X a, viết phương trình hóa học b ,Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu c ,Tính nồng độ HCl đã dùng d, đốt cháy hết chất X thì khối lượng tăng lên là bao nhiêu Giúp mik với !
Cho 6 gam hỗn hợp gồm Cu và Mg tác dụng với dung dịch HCl 10 % (lấy dư). Phản ứng xong thu được 2,24 lít khí ( ở điều kiện tiêu chuẩn). a) Viết phương trình hóa học xảy ra. b) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp. c) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
Hỗn hợp rắn X gồm M, MO và MCl2 (M là kim loại có hóa trị II không đổi). Cho 18,7 gam X tác dụng với dung dịch HCl (vừa đủ), thu được dung dịch A và 6,72 lít khí (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, sau phản ứng thu được kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 18,0 gam chất rắn. Mặt khác, khi cho 18,7 gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch CuCl2 1,0M, sau phản ứng, tách bỏ chất rắn rồi cô cạn dung dịch, thu được 65,0 gam muối khan. Biết các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn.
Xác định kim loại M và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất có trong hỗn hợp X.
Cho 84 g kim loại sắt phản ứng vừa đủ với 300g dung dịch axit HCl . Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn? Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng?
Cho 8,4 gam một kim loại M hóa trị II vào dung dịch HCl 10% dư. Sau khi kim loại hòa tan hoàn toàn thu được 3,7185 lít khí đo ở đkc và dung dịch A.
a. Xác định kim loại M
b. Để phản ứng hết dung dịch A cần 500 ml dung dịch NaOH 1M. Tính C% các chất trong dung dịch A