a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
c, Bạn bổ sung thêm đề phần này nhé.
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
c, Bạn bổ sung thêm đề phần này nhé.
Bài 10 Hoà tan hoàn toàn 11,2g sắt vào 100 ml dung dịch HCl 2M . Hãy :
a) Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc?
b) Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu?
c) Nồng độ mol/l các chất sau phản ứng ?
hoà tan hoàn toàn 16,25g zn bằng 200ml dd H2SO4 1,5M
a, vt phương trình phản ứng hoá học xảy ra
b, tính thể tích khí thoát ra ở đkt
c, tính khối lượng uối tạo thành sau phản ứng
d, tính nồng độ mol ủa dung dịch sau phản ứng, coi thể tích của dung dịch thay dổi không đáng kể
Cho 11,8 g hỗn hợp bột Al và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, làm thoát ra 6,72 lit khí ở đktc
a/ Viết các phương trình hoá học xảy ra.
b/ Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c/ Tính thể tích dung dịch HCl có nồng độ 36% , khối lượng riêng là 1,18g/ml đã phản ứng với hỗn hợp trên.
(Cho Al=27, Cl = 35,5 , H =1)
Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,25m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nếu nhỏ từ từ dung dịch HCl vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl 1M. Còn nếu nhỏ từ từ dung dịch HCl vào E, khí thoát ra hết thì thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng là V2 lít. Tính thể tích V1:V2.
Bài 3: Cho một lượng mạt sắt dư vào 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được khí H2.
a) Viết PTHH
b) Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc) và khối lượng Fe phản ứng.
c) Dẫn hết toàn bộ lượng khí H2 ở trên qua ống đựng CuO nung nóng dư, thu được 10,24 gam Cu. Tính hiệu suất của phản ứng.
Bài 3: Đốt cháy 5,6g Fe trong khí clo dư. a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra b) Tính khối lượng muối tạo thành c) Hoà tan lượng muối trên bằng 100ml nước. Tính nồng độ mol vừa thu được (Biết thể tích dung dịch trong thể hoà tan không đổi)
Hoà tan 1,2 gam Mg bằng dung dịch HCl 3M.
a/ Viết phương trình phản ứng
b/ Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc)
c/ Tính nồng độ mol của dung dịch thu HCl
Cầu 9. Hòa tan hoàn toàn 4,8 (g) Magie (Mg) bằng dung dịch CH3COOH 2M. a. Viết phương trình hóa học và tính thể tích chất khí thoát ra (đktc) b. Tính thể tích dung dịch CH3COOH cần dùng c. Tính khối lượng muối thu được d. Mặt khác, để trung hòa 40 (ml) dung dịch axit Axetic trên cần dùng hết 200 (ml) dung dịch KOH aM. Tính a.
Hòa tan 6 g Magie trong dung dịch axit clohiđric nồng độ 2M
a. Viết PTHH
b. tính thể tích khí thoát ra (đktc)
c. cần dùng bao nhiêu ml dung dịch axit clohiđric để hòa tan hết lượng magie trên.