Bài 3: Cho 13g kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric tạo thành kẽm clorua và khí hiđro.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng muối kẽm clorua?
c) Dẫn toàn bộ lượng khí hiđro thu được qua ống sứ đựng CuO nung nóng thu được Cu và H2O. Tính khối lượng Cu thu được?
Bài 4: Cho 4,8g magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric tạo thành magie clorua và khí hiđro
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng muối magie clorua?
c) Dẫn toàn bộ lượng khí hiđro thu được ở trên qua ống sứ đựng CuO nung nóng thu được Cu và H2O. Tính khối lượng Cu thu được?
Bài 5: Đun nóng hoàn toàn 1 lượng Kali Clorat ( KClO3 thu được KCl và 6,72l khí (đktc)
a) Viết PTHH
b) Tính số mol và khối lượng KClO3 tham gia phản ứng
c) Đốt cháy photpho trong khí oxi sinh ra từ phản ứng trên. Tính khối lượng P2O5 thu được
Cho kim loại Fe phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4, thu được 3,7185 lít khí H2 ở đkc
a) Tính khối lượng kim loại đã phản ứng
b) Tính khối lượng muối tạo thành
c) Dẫn toàn bộ khí H2 sinh ra ở trên đi qua ống đựng 24g CuO đun nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng ? Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
Cho 11g hỗn hợp Al, Fe tác dụng với một lượng dư dung dịch axit Clohidric. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít H2 (đktc). Dẫn toàn bộ lượng khí H2 này đi chậm qua ống sứ đựng 32g CuO nung nóng. Sau một thời gian, thấy trong ống sứ còn lại 26,88g chất rắn và chỉ có 80% H2 đã phản ứng.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
a) tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng
b) tính khối lượng muối tạo thành
c) Lượng khí hidro thoát ra ở trên dẫn qua ống thủy tinh chứa sắt (III) oxit đun nóng. Tính khối lượng sắt thu được, biết hiệu suất phản ứng đạt 95%
Cho 7,2(g) Mg phản ứng hoà tan trong dung dịch HCl
a)Tính khối lượng của muối Magieclorua tạo ra sau phản ứng
b) Tính thể tích khí H2 thoát ra sau phản ứng (ở điều kiện tiêu chuẩn)
c) Lượng H2 thoát ra từ phản ứng trên được dẫn qua ống sứ chứa 32(g) CuO đun nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
Cho 16,2 gam Al tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 loãng:
a. Tính khối lượng của Al2(SO4) và thể tích H2 ở đktc thu được sau phản ứng
b. Dẫn toàn bộ khí H2 qua ống thuỷ tinh đựng bột CuO nung nóng. Sau phản ứng thu được 57,0 gam Cu . Tính hiệu suất phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 11,2g sắt vào dung dịch axit clohiđric (HCl) vừa đủ.
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính thể tích khí hiđro thu đc (đktc)
c) Dẫn lượng hiđro thu đc ở trên vào ống sứ đựng 24g CuO nung nóng để PƯ xảy ra hoán toàn.Tính khối lượng các chất rắn thu đc sau Pư
giúp mik vs mik đag cần lời giải gấp
Câu 9: Dẫn V lít khí CO vào ống sứ chứa 4,8 g Fe2O3 nung nóng. Phản ứng xong, thu được chất rắn là kim loại sắt
và khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí này vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m (g) kết
tủa.Viết PTPU và tìm V, m
Cho 43,2 gam bột Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sinh ra muối nhôm clorua và khí Hidro.
a. Tính thể tích khí H\(_2\) sinh ra sau phản ứng (ĐKTC)?
b. Dẫn toàn bộ lượng khí H\(_2\) thu được ở trên cho qua bình đựng 64 g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tìm m.