Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng vói V lít (đktc) hỗn hợp Y gồm Cl2 và O2 (có tỉ khối hơi với H2 bằng 32,25), thu được hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào đung dịch HCl, thu được 1,12 gam một kim loại không tan, dung dịch T và 0,224 lít khí H2 (đktc). Cho T vào dung dịch AgNO3 dư, thu đuợc 27,28 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A
A. 1,536
B. 1,680
C. 1,344
D. 2,016
Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Mg, Al, MgO và Al2O3 bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa (m + 70,295) gam muối. Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 13,328 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 3,808 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hidro là 318/17, dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 162, 15 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 30,99
B. 40,08
C. 29,88
D. 36,18
Đốt cháy hoàn toàn 0,30 mol hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 16,80 lít khí O2 (đktc). Toàn bộ sản phẩm sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2, sau phản ứng hoàn toàn thu được 40 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,16 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho 10,26 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,76
B. 11,88
C. 5,94
D. 15,84
Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Mg, Al, MgO và Al2O3 bằng dung dịch HCl vừa đủ thì được dung dịch chứa (m + 70,295) gam muối. Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 13,328 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 3,808 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 318 17 , dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 162,15 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 30,99.
B. 40,08.
C. 29,88.
D. 36,18.
Chia hỗn hợp rắn X chứa 44,64 gam hỗn hợp gồm Fe và các oxit của Fe làm 2 phần:
Thổi 2,688 lít CO (đktc) qua phần một nung nóng sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 9. Phần rắn sau phản ứng đem hòa tan hoàn toàn trong 365 gam dung dịch HNO3 31,5% (lấy dư 25% so với lượng phản ứng) thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5 Hòa tan hết phần hai trong dung dịch HCl loãng thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z chỉ chứa các muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được m gam kết tủa. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 86,0.
B. 89,0.
C. 90,0.
D. 91,0.
Hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3, Hòa tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam X bằng CO dư, cho hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lội từ từ qua dung dịch Ba(OH)2 (dư) thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 76,755
B. 73,875
C. 147,750
D. 78,875
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp rắn A gồm Al, Mg và Fe2O3 trong V lít dung dịch HNO3 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí D gồm 2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí có tỉ khối so với H2 là 14,8. Đem dung dịch B tác dụng với NaOH dư thu được dung dịch C và kết tủa E nặng 47,518 gam. Đem lọc kết tủa E nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 38,92 gam chất rắn F. Để hòa tan hết F cần dùng 1,522 lít dung dịch HCl 1M. Sục CO2 dư vào dung dịch C thu được 13,884 gam kết tủa trắng. Khối lượng muối có trong B là
A. 148,234
B. 167,479
C. 128,325
D. 142,322
Đốt cháy 4,16 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong khí O2, thu được 5,92 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HC1 vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa z. Nung Z trong không khí đến khôi lượng không đổi, thu được 6 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,80
B. 32,11
C. 32,65
D. 31,57
Nhiệt phân 11,44 gam hỗn hợp rắn A gồm Ca(ClO3)2 và KMnO4 thu được a mol khí X và hỗn hợp rắn B gồm (K2MnO4, MnO2, CaCl2). Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,12 mol Mg và 0,16 mol Fe với a mol khí X, thu được hỗn hợp rắn Y (không thấy khí bay ra). Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl loãng dư, thu được 0,896 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Z, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 106,56 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của KMnO4 có trong hỗn hợp A là gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 27%
B. 28%
C. 29%
D. 30%