Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy
a) Phân tích những thuận lợi và khó khăn chủ yếu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên
b) Nêu tình hình sản xuất và phân bố một số cây công nghiệp lầu năm ở Tây Nguyên
c) Nêu các giải pháp chính đế đẩy mạnh việc phát triển các cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên
Nêu các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên
Cho bảng số liệu sau:
Bảng 38.1. Diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm, năm 2005
(Đơn vị: nghìn ha)
Loại cây | Cả nước | Trung du và miền núi Bắc Bộ | Tây Nguyên |
---|---|---|---|
Cây CN lâu năm | 1633,6 | 91,0 | 634,3 |
Cà phê | 497,4 | 3,3 | 445,4 |
Chè | 122,5 | 80,0 | 27,0 |
Cao su | 482,7 | - | 109,4 |
Các cây khác | 531,0 | 7,7 | 52,5 |
a, Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2005.
b, Dựa vào kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích về những sự giống nhau và khác nhau trong sản xuất cây trồng công nghiệp lâu năm giữa hai vùng này
Thuận lợi của mùa khô đến sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là:
A. làm đất badan vụn bở
B. mực nước ngầm hạ thấp
C. phơi sấy, bảo quản sản phẩm
D. cây cối rụng lá
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên?
1) Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp.
2) Mở rộng diện tích có kế hoạch, đi đôi với bảo vệ rừng và phát triển thuỷ lợi.
3) Đa dạng hoá cơ cấu cây công nghiệp.
4) Đẩy mạnh chế biến sản phẩm cây công nghiệp và đẩy mạnh xuất khẩu
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Biện pháp chủ yếu để nâng cao giá trị kinh tế của cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
A. phát triển mạnh công nghiệp chế biến.
B. nâng cao chất lượng nguồn lao động.
C. phát triển mô hình kinh tế trang trại.
D. đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.
Giải pháp chủ yếu để nâng cao giá trị sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
A. Đẩy mạnh khâu chế biến và xuất khẩu nông sản
B. Ứng dụng công nghệ trồng mới, giảm sâu bệnh
C. Đảm bảo nguồn nước tưới, sử dụng giống mới
D. Mở rộng diện tích hợp lí đi đôi với bảo vệ rừng
Phát biểu nào sau đây không đúng với kinh tế hộ gia đình ở nông thôn nước ta hiện nay?
A. Chủ yếu sản xuất theo kiểu tự cung, tự cấp
B. Không thể đưa nông nghiệp lên sản xuất hàng hoá
C. Không có thành tựu gì đối với sản xuất nông nghiệp
D. Khó có thể đưa nông nghiệp sản xuất theo quy mô lớn
Cho bảng số liệu sau :
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ NĂM 2000 VÀ NĂM 2010
( Đơn vị: %)
Thành phần kinh tế |
2000 |
2010 |
Tổng số |
100 |
100 |
Nhà nước |
30,6 |
13,5 |
Ngoài nhà nước |
19,0 |
29,5 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
50,4 |
52,5 |
Căn cứ vào bảng số liệu và các kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau:
Giai đoạn 2000 – 2010, ở vùng Đông Nam Bộ thành phần kinh tế có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp biến động lớn nhất là?
A. Nhà nước
B. Ngoài Nhà nước
C. Khu vực có vốn dầu tư nước ngoài
D. Nhà nước và ngoài Nhà nước