Chọn: D.
Tại thời điểm t = 0 thì x = x 0 = 20 m.
Vận tốc của ôtô là: v = - 20 10 = - 2 m / s
(vật chuyển động ngược chiều dương Ox).
=> Phương trình chuyển động của ôtô là: x = 20 - 2t
=> Tọa độ của ôtô lúc t = 4s là: x(4) = 12m.
Chọn: D.
Tại thời điểm t = 0 thì x = x 0 = 20 m.
Vận tốc của ôtô là: v = - 20 10 = - 2 m / s
(vật chuyển động ngược chiều dương Ox).
=> Phương trình chuyển động của ôtô là: x = 20 - 2t
=> Tọa độ của ôtô lúc t = 4s là: x(4) = 12m.
Hình 2.6 cho biết đồ thị tọa độ – thời gian của một ôtô chuyển động thẳng, tốc độ của nó là 2 m / s . Tọa độ của ôtô lúc t = 4 s là
A. 28 m.
B. 20 m.
C. 15 m.
D. 12 m.
Hình 2.2 cho biết đồ thị tọa độ của một xe chuyển động thẳng. Vận tốc của nó là 5 m/s. Tọa độ của xe lúc t = 0
A. 0 m.
B. 10 m.
C. 15 m.
D. 20 m.
Hình 2.2 cho biết đồ thị tọa độ của một xe chuyển động thẳng. Vận tốc của nó là 5 m/s. Tọa độ của xe lúc t=0
A. 0 m.
B. 10 m
C. 15 m
D. 20 m.
Hình sau cho biết đồ thị tọa độ của một xe chuyển động thẳng. Vận tốc của nó là 5 m/s. x 0 = ?
A. 0m
B. 10m
C. 15m
D. 20m
Hình 2.7 cho biết đồ thị tọa độ – thời gian của một ô tô chuyển động thẳng. Quãng đường ô tô đi được kể từ lúc t o = 0 đến lúc t = 10s là
A. 40 m.
B. 30 m
C. 20 m.
D. 10 m
Hình 2.7 cho biết đồ thị tọa độ – thời gian của một ô tô chuyển động thẳng. Quãng đường ô tô đi được kể từ lúc t 0 = 0 đến lúc t = 10 s là
A. 40 m.
B. 30 m.
C. 20 m.
D. 10 m.
Tại thời điểm ban đầu, một chất điểm qua vị trí cách gốc tọa độ 20 m về phía âm của trục tọa độ và đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 4 m/s về phía gốc tọa độ. Phương trình chuyển động của chất điểm là
A. x = 20 + 4 t
B. x = - 20 + 4 t
C. x = 20 - 4 t
D. - x = - 20 - 4 t
Hình 2.1 cho biết đồ thị tọa độ của một chiếc xe chuyền động trên đường thẳng. Vận tốc của xe là
A. 10 km/h.
B. 12,5 km/h.
C. 7,5 km/h.
D. 20 km/h.
Hình 2.1 cho biết đồ thị tọa độ của một chiếc xe chuyền động trên đường thẳng. Vận tốc của xe là
A. 10 km/h.
B. 12,5 km/h.
C. 7,5 km/h
D. 20 km/h.