Đáp án B
Phương pháp: e U A K = h c λ m i n
Cách giải: Ta có:
Đáp án B
Phương pháp: e U A K = h c λ m i n
Cách giải: Ta có:
Ống phát tia X có hiệu điện thế giữa anôt và catôt là U, phát tia X có bước sóng ngắn nhất là λ . Nếu tăng hiệu điện thế này thêm 5000V thì tia X do ống phát ra có bước sóng ngắn nhất λ 1 . Nếu giảm hiệu điện thế này 2000V thì tia X do ống phát ra có bước sóng ngắn nhất λ 2 = 5 / 3 λ 1 . Bỏ qua động năng ban đầu của electron khi ở catôt. Lấy h = 6,6. 10 - 34 J.s, c = 3. 10 8 m /s, e = 1,6. 10 - 19 C. Giá trị của λ 1 bằng
A.70,71 pm.
B. 117,86 pm.
C. 95 pm.
D. 99 pm
Một ống Rơnghen phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là 1 , 875 . 10 - 10 ( m ) . Để tăng độ cứng của tia X, nghĩa là giảm bước sóng của nó, ta tăng hiệu điện thế hai cực của ống thêm 3300V. Tính bước sóng ngắn nhất ống phát ra khi đó
A. λ m i n = 1 , 2515 . 10 - 10 c m
B. λ m i n = 1 , 1525 . 10 - 10 c m
C. λ m i n = 1 , 1525 . 10 - 10 m
D. λ m i n = 1 , 2515 . 10 - 10 m
Hiệu điện thế giữa hai anôt và catôt của một ống tia Rơnghen là 200 kV. Bước sóng ngắn nhất của tia Rơnghen mà ống đó có thể phát ra:
A. 5 , 7 . 10 - 11 m
B. 6 , 2 . 10 - 12 m
C. 6 . 10 - 14 m
D. 4 . 10 - 12 m
Giữa anôt và catôt của một ống phát tia X có hiệu điện thế không đổi là 28 kV . Bỏ qua động năng của electron khi bứt ra từ catôt. Bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra bằng
A. 70,94 mm
B. 70,94 pm
C. 44,28mm
D. 44,28pm
Một ống Cu-lít-giơ phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là 1 , 875 . 10 - 10 m, để tăng độ cứng của tia X, nghĩa là để giảm bước sóng của nó, ta cho hiệu điện thế giữa hai cực của ống tăng thêm ΔU = 3,3kV. Bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra khi đó là
A. 1 , 625 . 10 - 10 m
B. 2 , 25 . 10 - 10 m
C. 6 , 25 . 10 - 10 m
D. 1 , 25 . 10 - 10 m
Một ống Cu-lít-giơ phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là 1,875.10-10 m, để tăng độ cứng của tia X, nghĩa là để giảm bước sóng của nó, ta cho hiệu điện thế giữa hai cực của ống tăng thêm ΔU = 3,3kV. Bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra khi đó là
A. 1,625. 10 - 10 m
B. 2,25. 10 - 10 m.
C. 6,25. 10 - 10 m
D. 1,25. 10 - 10 m
Một ống Rơnghen phát tia X có bước sóng ngắn nhất 5 . 10 - 10 m . Bỏ qua vận tốc ban đầu của các electron khi bứt ra khỏi catốt. Giả sử 98% động năng của các electron biến thành nhiệt làm nóng đối catốt và cường độ dòng điện chạy qua ống là I = 2 mA. Biết độ lớn điện tích êlectrôn (êlectron), tốc độ ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1 , 6 . 10 - 19 C ; 3 . 10 8 m / s và 6 , 625 . 10 - 34 J . s . Nhiệt lượng tỏa ra trên đối catốt trong 1 phút là
A. 298,125 J.
B. 29,813 J.
C. 292,1625 J.
D. 92,813 J.
Một ống tia X phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 6 , 21 . 10 - 11 m. Bỏ qua động năng ban đầu của electron. Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của ống là
A. 2,15 kV.
B. 21,15 kV
C. 2,00 kV
D. 20,00 kV
Hiệu điện thế giữa anot và catot của ống Rơn ghen là 30 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm electron phát ra từ catot bằng không (bỏ qua mọi mất mát năng lượng), biết h = 6,625. 10 - 34 J.s; e = 1,6. 10 - 19 c. Tần số lớn nhất của tia Rơn ghen mà ống đó có thể phát ra là
A. 7,25. 10 18 Hz
B. 7,25.1016 Hz
C. 6. 1018 Hz
D. 6.1015 Hz