Chọn đáp án B
mCH2=CH-CHO = 56 = 14 × 4 → hiđrocacbon X có CTPT là C4H8.
Các đồng phân mạch hở thỏa mãn gồm:
⇒ tổng có 4 đồng phân thỏa mãn X
Chọn đáp án B
mCH2=CH-CHO = 56 = 14 × 4 → hiđrocacbon X có CTPT là C4H8.
Các đồng phân mạch hở thỏa mãn gồm:
⇒ tổng có 4 đồng phân thỏa mãn X
Hiđrocacbon X mạch hở có phân tử khối bằng phân tử khối của anđehit có công thức CH2=CH-CHO. Số đồng phân của X là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Hiđrocacbon X mạch hở có phân tử khối bằng phân tử khối của anđehit có công thức CH2=CH-CHO.Số đồng phân của X là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Chất X là một anđehit mạch hở chứa a nhóm chức anđehit và b liên kết ở gốc hiđrocacbon. Công thức phân tử của chất X có dạng là ?
Chất hữu cơ X (chứa C, H, O) có phân tử khối bằng 74 (u). Số đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử của X có phản ứng tráng gương là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
Stiren có công thức phân tử C 8 H 8 và có công thức cấu tạo: C 6 H 5 - C H = C H 2 . Nhận xét nào cho dưới đây đúng ?
A. Stiren là đồng đẳng của benzen.
B. Stiren là đồng đẳng của etilen.
C. Stiren là hiđrocacbon thơm.
D. Stiren là hiđrocacbon không no.
Hỗn hợp khí X gồm H2 và một hiđrocacbon Y, mạch hở. Tỉ khối của X đối với H2 bằng 3. Đun nóng X với bột Ni xúc tác, tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X1 có tỉ khối so với H2 bằng 4,5. Công thức phân tử của Y là:
A. C 2 H 2 .
B. C 2 H 4 .
C.. C 3 H 6
D.. C 3 H 4
Cho một hiđrocacbon mạch hở X có 5 liên kết xích ma và một liên kết pi .Công thức phân tử đúng của X là:
A. C2H2
B. C2H4
C. C2H6
D. C3H6
Công thức đơn giản nhất của anđehit no, mạch hở (X) có dạng C2H3O. Vậy công thức phân tử của (X) là:
A. C2H3O
B. C4H6O
C. C3H9O3
D. C8H12O4