Ta có
2 x + 4 6 − y = 11 − x 2 y + 6 3 x + 1 y + 1 = 3 x + 4 y + 2 ⇔ 12 x − 2 x y + 24 − 4 y = 22 y + 66 − 2 x y − 6 x 3 x y + 3 x + 3 y + 3 = 3 x y + 6 x + 4 y + 8 ⇔ 18 x − 26 y − 42 = 0 − 3 x − y − 5 = 0 ⇔ 9 x − 13 y = 21 3 x + y = − 5
Đáp án: D
Ta có
2 x + 4 6 − y = 11 − x 2 y + 6 3 x + 1 y + 1 = 3 x + 4 y + 2 ⇔ 12 x − 2 x y + 24 − 4 y = 22 y + 66 − 2 x y − 6 x 3 x y + 3 x + 3 y + 3 = 3 x y + 6 x + 4 y + 8 ⇔ 18 x − 26 y − 42 = 0 − 3 x − y − 5 = 0 ⇔ 9 x − 13 y = 21 3 x + y = − 5
Đáp án: D
giải hệ phương trình\(\hept{\begin{cases}x+y=-6\\\sqrt{\frac{y+2}{2x-1}}+\sqrt{\frac{2x-1}{y+2}}=2\end{cases}}\)
giải phương trình \(\frac{6}{x^2-9}+\frac{4}{x^2-11}-\frac{7}{x^2-8}-\frac{3}{x^2-12}=0\)
Giải hệ phương trình
1, xy=300 và (x+2)×(y-3)=289
2, 1/x+1/y=1/4 và x+6=y
a) Giải hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}\frac{2}{x}+y=3\\\frac{1}{x}-2y=4\end{matrix}\right.\)
b) Cho parabol (P): \(y=-\frac{1}{6}x^2\). Tìm tọa độ các điểm thuộc Parabol có tung độ y=-9.
c) Cho \(a=\sqrt{11+6\sqrt{2}},b=\sqrt{11-6\sqrt{2}}\). Chứng minh rằng a, b là hai nghiệm của một phương trình bậc hai với hệ số là số nguyên.
Giải hệ phương trình:
\(x^3+xy^2=y^6+y^4\)
\(2\sqrt{y^4+1}+\frac{1}{x^2+1}=3-4x^3\)
( 2 cái phương trình là 1 hệ nhé !!! )
Giải hệ phương trình: \(\hept{\begin{cases}x^3+xy^2=y^6+y^4\\2\sqrt{y^4+1}+\frac{1}{x^2+1}=3-4x^3\end{cases}}\)
giải hệ phương trình
\(\hept{\begin{cases}x^3+xy^2=y^6+y^4\\2\sqrt{y^4+1}+\frac{1}{x^2+1}=3-4x^3\end{cases}}\)
Giải phương trình và hệ phương trình sau:
a. \(\sqrt{x^2+6x+9}=\sqrt{11+6\sqrt{2}}\)
b. \(\left\{{}\begin{matrix}2x-y=4\\x+2y=-3\end{matrix}\right.\)
giải hệ phương trình: 1/x+1/y=1/6 và 3/x+4/y=17/30
Giải hệ phương trình
(x+3) (y+5) = (x+1) (y+8)
(2x-3) (5y+7) = 2((5x-6) (y+1)
Giải hệ phương trình
(x+3) (y+5) = (x+1) (y+8)
(2x-3) (5y+7) = 2((5x-6) (y+1)