Hệ kín là hệ mà các vật trong hệ chỉ tương tác với nhau.
Chọn C
Hệ kín là hệ mà các vật trong hệ chỉ tương tác với nhau.
Chọn C
Cho hệ gồm 2 vật m 1 v à m 2 nối với nhau bởi một sợi dây mảnh không dãn như hình vẽ 34. Tác dụng lực F lên vật m 2 để hệ chuyển động từ trạng thái nghỉ. Biết F = 48N, m 1 = 3 k g , m 2 = 5 k g .
Lấy g = 10 m / s 2 . Tính gia tốc của hệ vật và sức căng dây nối trong hai trường hợp:
a) Mặt sàn nhẵn (không ma sát).
b) Hệ số ma sát giữa mặt sàn với các vật là μ = 0,2
Một vật chịu tác dụng của lần lượt hai lực khác nhau F1 > F2 và cùng đi được quãng đường trên phương AB như hình vẽ sinh công tương ứng là A1 và A2. Hệ thức đúng là
A. A1 > A2
B. A1 < A2
C. A1 = A2
D. A1 A2
Hai vật A và B chuyển động trên hai đường thẳng vuông góc với nhau, trong hệ qui chiếu gắn với mặt đất, động năng của chúng tương ứng là WdA= 3000 J , WdB= 4000 J . Biết hai vật có khối lượng bằng nhau và bằng 1000 kg. Tính động năng của vật A trong hệ qui chiếu gắn với vật B
Một vật chịu tác dụng của lần lượt ba lực khác nhau F 1 > F 2 > F 3 và cùng đi được quãng đường trên phương AB như hình vẽ. Sinh công tương ứng là A 1 , A 2 , A 3 . Hệ thức đúng là
A. A 1 > A 2 > A 3
B. A 1 < A 2 < A 3
C. A 1 = A 2 = A 3
D. A 2 < A 1 < A 3
Một vật chịu tác dụng của lần lượt ba lực khác nhau F1 > F2 > F3 và cùng đi được quãng đường trên phương AB như hình vẽ. Sinh công tương ứng là A1;A2 và A3
Hệ thức đúng là
A. A1>A2 > A3
B. A1 < A2 < A3
C. A1=A2 = A3
D. A2 < A1 < A3
Ba vật có khối lượng m 1 = m 2 = m 3 = 5 k g được nối với nhau bằng các sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát giữa mặt bàn và các vật tương ứng là µ 1 = 0 , 3 ; µ 2 = 0 , 2 ; µ 3 = 0 , 1 . Người ta kéo vật với một lực F nằm ngang có độ lớn bằng 35 N. Tính gia tốc chuyển động của vật, g = 10 m / s 2 .
A. 1 , 3 m / s 2
B. 2 m / s 2
C. 0 , 8 m / s 2
D. 2 , 4 m / s 2
Cho cơ hệ như hình vẽ. Vật A có khối lượng m 1 = 200 g , vật B có khối lượng m 2 = 120 g nối với nhau bởi một sợi dây nhẹ, không dãn. Hệ số ma sát trượt giữa hai vật và mặt phẳng ngang là μ = 0 , 4 . Tác dụng vào A một lực kéo theo phương ngang. Biết rằng dây nối hai vật chỉ chịu được lực căng tối đa T 0 = 0 , 6 N . Lấy g = 10 m / s 2 . Tìm lực F lớn nhất để dây không bị đứt.
A. 0,96 N.
B. 0,375 N.
C. 1,5 N.
D. 1,6 N.
Cho cơ hệ như hình vẽ. Vật A có khối lượng m 1 = 200g, vật B có khối lượng m 2 = 120g nối với nhau bởi một sợi dây nhẹ, không dãn. Hệ số ma sát trượt giữa hai vật và mặt phẳng ngang là μ = 0,4. Tác dụng vào A một lực kéo F ⇀ theo phương ngang. Biết rằng dây nối hai vật chỉ chịu được lực căng tối đa T 0 = 0,6 N. Lấy g = 10 m / s 2 . Tìm lực F lớn nhất để dây không bị đứt.
A. 0,96 N
B. 0,375 N
C. 1,5 N
D. 1,6 N
Hai vật nhỏ khối lượng m 1 , m 2 nằm trong mặt phảng tọa độ Oxy với các tọa độ tương ứng ( x 1 , y 1 ) và ( x 2 , y 2 ) . Trọng tâm của hệ có tọa độ là?
A. x G = m 1 x 1 − m 2 x 2 m 1 − m 2 ; y G = m 1 y 1 + m 2 y 2 m 1 + m 2
B. x G = m 1 x 1 − m 2 x 2 m 1 + m 2 ; y G = m 1 y 1 − m 2 y 2 m 1 − m 2
C. x G = m 1 x 1 − m 2 x 2 m 1 + m 2 ; y G = m 1 y 1 + m 2 y 2 m 1 − m 2
D. x G = m 1 x 1 + m 2 x 2 m 1 + m 2 ; y G = m 1 y 1 + m 2 y 2 m 1 + m 2
Hai vật nhỏ khối lượng m 1 , m 2 nằm trong mặt phẳng tọa độ Oxy với các tọa độ tương ứng x 1 ; y 1 v à x 2 ; y 2 . Trọng tâm của hệ có tọa độ là:
A. x G = m 1 x 1 − m 2 x 2 m 1 − m 2 ; y G = m 1 y 1 + m 2 y 2 m 1 + m 2
B. x G = m 1 x 1 − m 2 x 2 m 1 + m 2 ; y G = m 1 y 1 − m 2 y 2 m 1 − m 2
C. x G = m 1 x 1 − m 2 x 2 m 1 + m 2 ; y G = m 1 y 1 + m 2 y 2 m 1 − m 2
D. x G = m 1 x 1 + m 2 x 2 m 1 + m 2 ; y G = m 1 y 1 + m 2 y 2 m 1 + m 2