\(NO_2\):
Công thức electron:N=O-O
Công thức Lewis:O=N-O
\(HNO_3\):
Công thức electron:H-O-N=O
Công thức Lewis:H-O-N=O
\(N_2O_5:\)
Công thức electron:O=N-O-N=O
Công thức Lewis:O=N-O-N=O
\(CO_2\):
Công thức electron:O=C=O
Công thức Lewis:O=C=O
\(NO_2\):
Công thức electron:N=O-O
Công thức Lewis:O=N-O
\(HNO_3\):
Công thức electron:H-O-N=O
Công thức Lewis:H-O-N=O
\(N_2O_5:\)
Công thức electron:O=N-O-N=O
Công thức Lewis:O=N-O-N=O
\(CO_2\):
Công thức electron:O=C=O
Công thức Lewis:O=C=O
Khi đốt cháy một loại gluxit, người ta thu được khối lượng nước và C O 2 theo tỉ lệ 18: 44. Công thức phân tử của gluxit là một trong các chất nào sau đây.
A. C 6 H 12 O 6
B. C n ( H 2 O ) m
C. ( C 6 H 19 O 5 O ) n
D. C 12 H 22 O 11
Khi đốt cháy một loại gluxit, người ta thu được khối lượng nước và C O 2 theo tỉ lệ 33: 88. Công thức phân tử của gluxit là một trong các chất nào sau đây.
A. C 6 H 12 O 6
B. C n ( H 2 O ) m
C. ( C 6 H 19 O 5 O ) n
D. C 12 H 22 O 11
Khi cho cùng một lượng hợp chất hữu cơ X tác dụng với Na dư và với NaHCO3 dư thì số mol khí H2 thu được nhiều gấp 2 lần số mol CO2. Công thức nào sau đây là công thức phân tử của X?
A. C8H16O4.
B. C7H16O4.
C. C8H16O5.
D. C6H14O5.
este X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C8H8O2 .Hãy viết các công thức cấu tạo este mà X có
Một loại polime để chế tạo "kính khó vỡ" dùng cho máy bay, ôtô, thấy kính dưới đây là một số mắt xích của phân tử :
Hãy viết công thức của mỗi mắt xích và công thức tổng quát của hai loại polime này
Đốt cháy hoàn toàn 7,7 gam chất hữu cơ Z (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) bằng oxi, thu được 6,3 gam H2O, 4,48 lít CO2, 1,12 lít N2 (các khí đo ở đktc). Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, được khí Z1. Khí Z1 làm xanh giấy quì tím ẩm và khi đốt cháy Z1 thu được sản phẩm làm đục nước vôi trong. Công thức cấu tạo của Z là công thức nào sau đây:
A. HCOOH3NCH3
B. CH3COONH4
C. CH3CH2COONH4
D. CH3COOH3NCH3
Amin X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng X cần dùng vừa đủ 0,475 mol O 2 , thu được 0,05 mol N 2 và 19,5 gam hỗn hợp gồm C O 2 v à H 2 O . Công thức phân tử của X là
A. C 3 H 7 N .
B. C 3 H 9 N
C. C 2 H 7 N .
D. C 4 H 11 N
Khi đốt cháy cacbohiđrat X người ta thu được tỉ lệ khối lượng H 2 O và C O 2 là 3 : 8 . Công thức phân tử nào dưới đây là của X ?
A. C 6 H 12 O 6
B. C 12 H 22 O 11
C. C 6 H 10 O 5 n
D. C n H 2 O n
Viết công thức cấu tạo, gọi tên và chỉ rõ bậc từng amin có công thức phân tử sau: C3H9N.
Đốt cháy hoàn toàn 2,22 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 5,28 gam CO2 và 2,7 gam H2O. X phản ứng với Na, không phản ứng với dung dịch NaOH. Tìm công thức phân tử của A và cho biết tất cả các đồng phân cùng nhóm chức và khác nhóm chức của A ứng với công thức phân tử trên?
A. C3H8O có 4 đồng phân
B. C2H5OH có 2 đồng phân
C. C4H10O có 3 đồng phân
D. C4H10O có 7 đồng phân