Đáp án C
Đánh số: C7H3-C6H2-C5H2-C4H2-C3H(CH2-CH3)-C2H(CH3)-C1H3
→ Tên gọi: 3-etyl-2-metylheptan
Đáp án C
Đánh số: C7H3-C6H2-C5H2-C4H2-C3H(CH2-CH3)-C2H(CH3)-C1H3
→ Tên gọi: 3-etyl-2-metylheptan
Chất sau có tên là gì?
A. 1-butyl-3-metyl-4-etylbenzen.
B. 1-butyl-4-etyl-3-metylbenzen.
C. 1-etyl-2-metyl-4-butylbenzen.
D. 4-butyl-1-etyl-2-metylbenzen.
Chất sau tên là gì?
A. 3-isopropylpentan
B. 2-metyl-3-etylpentan
C. 3-etyl-2-metylpentan
D. 3-etyl-4-metylpentan
Hãy gọi tên ankan sau theo IUPAC:
A. 3– isopropylheptan hoặc 3(2– metyletyl)heptan
B. 2– metyl– 3– butylpentan
C. 3– etyl– 2– metylheptan
D. 4– isopropylheptan
Viết công thức cấu tạo các hiđrocacbon có tên gọi sau: a. 3- etyl-2-metylhexan. b. 3- metylpent-1-en. c. Isopren. d. But-1-in.
Cho ankan A có tên gọi: 3 – etyl – 2,4 – đimetylhexan. CTPT của A là:
A. C 11 H 24 .
B. C 9 H 20 .
C. C 8 H 18
D. C 10 H 22 .
Hợp chất sau có tên là gì?
A. 2-etyl-3-metylpent-4-en.
B. 4-etyl-3-metylpen-1-en.
C. 3,4-đimetyl-hex-5-en.
D. 3,4-đimetyl-hex-1-en.
Cho các tên gọi sau: 4-metylhexan (1); n-hexan (2); 3-metyl-4-clohexan (3); 2-metylbutan (4); 2-đimetylpropan (5). Tên gọi không đúng là
A. (1), (3) và (5)
B. (1), (2) và (5)
C. (1), (4) và (5)
D. (1), (3) và (4)
Gọi tên IUPAC của các ankan có công thức sau đây:
Tên thường của các amino axit xuất phát từ tên của axit cacboxylic tương ứng có thêm tiếp đầu ngữ amino và số (2, 3,……) hoặc chữ cái hi lạp (α, β, γ…) chỉ vị trí nhóm NH2 trong mạch. Tên gọi của axit ε – aminocaproic theo danh pháp IUPAC là:
A. 5 - aminoheptanoic
B. 6 - aminoheptanoic
C. 6 - aminohexanoic
D. 5 - maninopentanoic