Biết năng lượng liên kết của phân tửCl2là 243 kJ mol-1, năng lượng ion hoá thứ nhất của nguyên tử Cl và phân tử Cl2 lần lượt là 1 250 và 1 085 kJ mol-1. Tính năng lượng liên kết của Cl2 + và thảo luận tiểu phân nào (Cl2, Cl2 +) có liên kết dài hơn. Giải thích.
Enthalpy tạo thành của H2O2 là -133 kJ mol-1, năng lượng liên kết OH là 463 kJ mol-1 và năng lượng phân ly H2, O2 lần lượt là 436 và 495 kJ mol-1. Tính năng lượng liên kết OO trong H2O2
d) Cho biết năng lượng liên kết trong các phân tử O2, N2 và NO lần lượt là 494 kJ/mol, 945
kJ/mol và 607 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dưới đây bằng bao nhiêu?
N2(g) + O2(g) 2NO(g)
A. -832 kJ. B. +832 kJ. C. -225 kJ. D. +225 kJ.
Dựa vào cấu tạo, hãy giải thích vì sao tính oxi hoá của ion hipoclorit HClO - mạnh hơn ion clorat HClO 3 - Lấy thí dụ phản ứng để minh hoạ.
b) Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.
C2H4(g) + H2(g) → C2H6(g)
biết Eb (H—H) = 436 kJ/mol, Eb (C—H) = 418 kJ/mol, Eb (C—C) = 346 kJ/mol, Eb (C=C) = 612 kJ/mol
Đốt cháy butane (CH3-CH2-CH2-CH3) bằng oxygen tạo sản phẩm là carbon dioxide và nước.
Năng lượng liên kết trong các hợp chất cho trong bảng dưới đây:
Liên kết Phân tử Eb (kJ/mol) Liên kết Phân tử Eb (kJ/mol)
C – C C4H10 346 C = O CO2 799
C – H C4H10 418 O – H H2O 467
O = O O2 495
Một bình gas chứa 12 kg butane có thể đun sôi bao nhiêu ấm nước? Giả thiết mỗi ấm nước
chứa 3 L nước ở 250C, nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K, có 50% nhiệt đốt cháy butane bị thất
thoát ra ngoài môi trường.
a) Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: H2 (g) + Cl2 (g) → 2HCl (g)
Biết Eb (H – H) = 436 kJ/mol, Eb (Cl – Cl) = 243 kJ/mol, Eb (H – Cl) = 432 kJ/mol
a) Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
4FeS2 (s) + 11O2 (g) → 2Fe2O3 (s) + 8SO2 (g)
Biết nhiệt tạo thành ΔrH0298 của các chất FeS2(s), Fe2O3(s) và SO2(g) lần lượt là -177,9 kJ/mol,
-825,5 kJ/mol và -296,8 kJ/mol.
d) Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy 1 mol ethane. Biết nhiệt tạo thành
chuẩn của C2H6 (l), CO2 (g) và H2O (l) tương ứng là -84,7 kJ/mol, -393,5 kJ/mol và -285,8
kJ/mol.