xuất hiện kết tủa trắng BaSO4
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\)
xuất hiện kết tủa trắng BaSO4
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\)
Nêu hiện tượng, viết pthh xảy ra trong các thí nghiệm sau:
1. cho 1 ít kẽm hạt vào ống nghiệm chứa dung dịch hydrochloric acid HCL
2. cho 2 ml dung dịch hydrochloric acid HCL vào ống nghiệm chứa đá vôi (Calcium carbonate),
Bài 2: Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra cho các thí nghiệm sau:
a) Nhỏ dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa lá đồng.
b) Nhỏ dung dịch NaOH lên mẩu giấy quỳ tím.
c) Nhỏ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4.
d) Nhỏ dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa Fe(OH)3.
e) Cho mẩu kim loại nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 loãng dư.
f) Dẫn khí CO2 vào ống nghiệm chứa dung dịch nước vôi trong lấy dư.
g) Thả chiếc đinh sắt vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4.
Bài 3: Cho các oxit sau: CO2; MgO; Fe2O3; Na2O; P2O5. Oxit nào tác dụng được với :
a) Nước?
b) Dung dịch HCl ?
c) Dung dịch NaOH?
Viết các PTHH xảy ra nếu có.
Cho mẩu quỳ tím vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH, sau đó tiếp tục nhỏ từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm
Cho biết hiện tượng các thí nghiệm trên và viết phương trình hóa học xảy ra
Nêu hiện tượng, viết pthh xảy ra trong các thí nghiệm sau:
1.Cho dung dịch barium chloride vào ống nghiệm chứa dung dịch silver nitrate-AgNO3
2.Cho dung dịch potassium hydroxide KOH vào ống nghiệm chứa dung dịch magnesium sulfate MgSO4
Nêu hiện tượng, viết pthh xảy ra trong các thí nghiệm sau:
1. Dẫn khí CO2 vào ống nghiệm chứa nước vôi trong (Calcium hydroxide)
2. cho dung dịch sodium hydroxide NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch copper(II) cloride Cucl2
Nêu hiện tượng, viết pthh xảy ra trong các thí nghiệm sau:
1. Cho dung dịch hydrochloric acid HCl vào ống nghiệm chứa bột copper(II) oxide CuO màu đen và lắc nhẹ
2. Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dung dịch copper(II) sulfate
3. Cho dây đồng vào ống nghiệm chứa dung dịch bạc nitrat (silver nitrate-AgNO3)
Nêu hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có): 1.Cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl 2. Cho từ từ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4. 3. Cho từ từ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa dung dịch Na2CO3. 4. Cho từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm chưá dung dịch NaOH có để sẵn 1 mẫu giấy quỳ tím. 5. Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4. 6. Cho dung dịch NaOH từ từ vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4. sau đó lọc lấy chất kết tủa rồi đun nhẹ.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH
(b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(c) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 dư vào dung dịch H2SO4.
(d) Cho Mg vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Cho Na đến dư vào dung dịch CH3COOH.
(f) Cho 2 ml benzen vào ống nghiệm có chứa 2 ml dung dịch nước Br2, lắc mạnh, sau đó để yên.
Viết phương trình hóa học (nếu có) và xác định các chất có trong dung dịch sau mỗi thí nghiệm. Cho rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các chất khí tan trong nước không đáng kể.
Nêu hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau và viết phương trình hóa học giải thích:
a) Cho từ từ dung dịch KHSO4 đến dư và dung dịch K2CO3
b) Cho mẩu kim loại natri vào dung dịch AlCl3 dư
c) Dẫn khí axetilen qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư
d) Đun cách thủy ống nghiệm chứa hỗn hợp ancol etylic, axit axetic có xúc tác H2SO4 đặc