đọc bài và trả lời câu hỏi hãy đọc hết và trả lời hết tất cả câu hỏi dưới đây vì đây là công sức mình gõ
mưa xuân
mưa xuân đang tí tách thả long lanh xuống đây
thả long lanh xuống đây
có hạt đọng lá cây
có hạt thấm lòng đất .
sợ hạt ngọc rơi mất bé vội vã giơ tay
hứng giọt mưa trần đầy trong lòng tay bé bỏng .
những giọt đầy căng mọng vừa đắp đầy căng mọng
vừa đầy ắp tay em
nâng niu ghé mắt xem
lấp lánh hình ai đó !
nhưng mà thật rất khó
giữ đc nước trong tay
vật mà bé hứng đầy
lấp lánh toàn hạt ngọc
( trần duy hạnh )
câu 1 : dòng nào dưới đây nêu đúng đặc điểm của những hạt mưa trong bài ?
a, long lanh , căng mọng , lấp lánh
b, long lanh , tràn đầy , lấp lánh
c, long lanh , lấp lánh , căn mọng , bé bỏng
câu 2 : từ " tràn đầy " trong câu câu thơ " hứng giọt mưa tràn đầy " thuộc từ loại gì ?
a, động từ
b, tính từ
c, danh từ
câu 3 : dấu gạch ngang sau có tác dụng gì ?
những hạt mưa - mùa xuân - tí tách rơi trên mái nhà .
a, đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật
b, đánh dấu phần chú thích
c, đánh dấu các ý liệt kê
d. tất cả ý trên
câu 4 : tìm từ phù hợp nhất để thay thế cho từ " vội vã " trong câu thơ " bé vội vã giơ tay "
....................................................................................................................................
câu 5 : nêu cảm nhận của em về khổ thơ thứ hai trong bài thơ " mùa xuân "
....................................................................................................................................
câu 6 : Từ bài thơ " mùa xuân " , em hãy viết 3 đến 5 câu nêu cảm xúc , suy nghĩ của mình khi mùa xuân về
....................................................................................................................................
câu 7 : Hãy thêm dấu câu thích hợp vào các câu sau :
những giọt đầy căng mọng
những giọt đầy căng mọng thích quá
những giọt đầy căng mọng đi nhé
những giọt đầy căng mọng đấy ư
câu 8 : thêm trạng ngữ bổ sung ý nghĩa mục đích câu sau :
............................................................. , bé vội vã giơ tay hứng lấy những giọt mưa .
câu 9 : gạch chân dưới các bộ phận trạng ngữ , CN , VN và cho biết
sợ hạt ngọc rơi mất , bé vội vã giơ tay hứng lấy những giọt mưa tràn đầy .
TN bổ sung : ..............................................................................................
trong lòng tay bé bỏng , những giọt mưa đầy căng mọng
TN bổ sung : ..............................................................................................
Vì tương lai đất nước , chúng em phải cố gắng rèn luyện tốt .
TN bổ sung :..................................................................................................
để đạt HS xuất sắc , ngay từ bây giờ , chúng em phải chăm học .
TN bổ sung :............................................................................................
với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo , người hoạ sĩ dân gian đẫ sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng .
TN bổ sung :.........................................................................................
giúp bài 1,2,3,4,5,6,7,8,9 xin hãy giúp mình mình gõ mỏi tay rồi
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
- Ở mục này, các em có thể đọc một đoạn trích trong bài Tập đọc đã học trong SGK Tiếng Việt 4, tập 2 và trả lời câu hỏi hoặc đọc một đoạn văn thích hợp ở ngoài SGK.
- Đề không trình bày nội dung của phần Đọc thành tiếng.
II. Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt (7 điểm)
Đọc bài sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới:
Đôi cánh của Ngựa Trắng
Ngày xưa có một chú Ngựa Trắng, trắng nõn nà như một đám mây. Mẹ chú yêu chiều chú lắm, lúc nào cũng giữ chú bên cạnh, còn dặn: “Con phải ở bên cạnh mẹ và hí to khi mẹ gọi nhé!”. Ngựa Mẹ gọi Ngựa Con suốt ngày. Tiếng ngựa con hí làm Ngựa Mẹ hạnh phúc nên Ngựa Mẹ chỉ dạy con hí vang hơn là luyện cho con vó phi dẻo dai, đá hậu mạnh mẽ. Gần nhà Ngựa có Đại Bàng núi. Đại Bàng núi còn bé nhưng sải cánh đã vững vàng. Mỗi lúc nó liệng vòng, cánh không động, khẽ nghiêng bên nào là chao bên ấy, bóng cứ loang loáng trên mặt đất. Đại Bàng núi bay tài giỏi như một phi cơ chiến đấu điêu luyện thời nay. Ngựa Trắng ước ao được bay như Đại Bàng, chú nói:
- Anh Đại Bàng ơi! Làm sao để có cánh như anh? Đại Bàng núi cười:
- Phải đi tìm chứ, cứ quấn chặt lấy mẹ biết bao giờ mới có cánh.
Thế là Ngựa Trắng xin phép mẹ lên đường cùng Đại Bàng. Chưa trọn ngày đường. Ngựa Trắng thấy biết bao nhiêu là cảnh lạ. Trời mỗi lúc một tối, sao đã lấp lánh trên bầu trời. Ngựa Trắng thấy nơm nớp lo sợ. Bỗng có tiếng "hú... ú... ú" mỗi lúc một một gần, rồi từ trong bóng tối hiện ra một gã Sói xám dữ tợn. Ngựa Trắng mếu máo gọi mẹ. Sói xám cười man rợ và phóng đến.
- Ôi! - Tiếng Sói xám rống lên - Một cái gì từ trên cao giáng rất mạnh vào giữa trán Sói xám làm Sói ta hốt hoảng cúp đuôi chạy mất. Thì ra đúng lúc Sói vồ Ngựa, Đại Bàng núi từ trên cao đã lao tới kịp thời. Ngựa Trắng òa khóc, gọi mẹ. Đại Bàng núi dỗ dành:
- Nín đi! Anh đưa em về với mẹ!
- Nhưng mà em không có cánh - Ngựa Trắng thút thít. Đại Bàng cười, chỉ vào đôi chân của Ngựa Trắng:
- Cánh của em đấy chứ đâu! Nếu phi nước đại em chạy như bay ấy chứ!
Đại Bàng núi sải cánh. Ngựa Trắng chồm lên. Bốn chân chú như bay trên không trung.
(Bài làm của học sinh)
Em trả lời câu hỏi, làm bài tập theo một trong hai cách sau:
- Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời mà em chọn.
- Viết ý kiến của em vào chỗ trống.
Câu 1. Ngựa mẹ dạy con điều gì? (0,5 điểm)
A. Dạy con phi nước đại.
B. Dạy con hí vang.
C. Dạy con đá hậu mạnh mẽ.
D. Dạy con rèn luyện sức khoẻ.
Câu 2. Vì sao ngựa mẹ chỉ dạy con hí vang mà không dạy vó phi dẻo dai, đá hậu mạnh mẽ? (0,5 điểm)
A. Vì để mẹ yên tâm khi biết chú luôn bên cạnh.
B. Vì ngựa con không đủ sức khoẻ để học phi vó, đá hậu.
C. Vì ngựa con đã có mẹ luôn bảo vệ nên không cần học phi vó, đá hậu.
D. Vì ngựa mẹ không muốn con bị thương khi luyện tập những bài khó.
Câu 3. Ngựa con ao ước điều gì? (0,5 điểm)
A. Biết phi nước đại và đá hậu mạnh mẽ.
B. Biết rống vang rừng như Sói xám.
C. Vồ mồi nhanh như Đại Bàng.
D. Được bay như Đại Bàng.
Câu 4. Vì sao Đại Bàng lại chỉ vào đôi chân của Ngựa Trắng và nói đó là đôi cánh của chú? (0,5 điểm)
A. Vì khi Ngựa Trắng phi nước đại thì đôi chân ấy cũng chạy như bay.
B. Vì đôi cánh của Đại Bàng cũng là do đôi chân biến thành.
C. Vì Ngựa Trắng có thể bay bằng đôi chân ấy.
D. Vì tất cả các loài trong rừng đều dùng đôi chân để bay.
Câu 5. Câu nói của Đại Bàng núi dành cho Ngựa Trắng “Phải đi tìm chứ, cứ quấn chặt lấy mẹ biết bao giờ mới có cánh.” có nghĩa là gì? (1,0 điểm)
Câu 6. Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện trên. (1,0 điểm)
Câu 7. Câu nào dưới đây thuộc mẫu câu kể “Ai thế nào?” ? (0,5 điểm)
A. Ngựa Trắng xin phép mẹ lên đường cùng Đại Bàng.
B. Ngựa Trắng òa khóc gọi mẹ.
C. Chú Ngựa Trắng trắng nõn nà như một đám mây.
D. Ngựa Mẹ gọi Ngựa Con suốt ngày.
Câu 8. Hãy viết một câu cảm thể hiện sự vui thích của Ngựa Trắng khi đã biết phi nước đại như bay trên không trung. (1,0 điểm)
Câu 9. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống trong các câu sau cho thích hợp: (1,0 điểm) (Tuần 22, Bài Mở rộng vốn từ: Cái đẹp)
a. Chú Ngựa Trắng có bộ lông vô cùng … (mềm mại, diễm lệ).
b. Ngựa Trắng … (rạng rỡ, hớn hở) vì được đi khám phá khu rừng cùng Đại Bàng núi.
Câu 10. Ngựa Trắng muốn xin phép mẹ lên đường cùng Đại Bàng. Ngựa Trắng phải nói với mẹ như thế nào? (0,5 điểm)
A. Mẹ ơi, mẹ hãy cho con đi xa.
B. Con phải đi xa cơ.
C. Mẹ đừng có mà giữ con.
D. Mẹ phải cho con đi xa.
B. Kiểm tra Viết
I. Chính tả nghe – viết (2 điểm – 15 phút)
Cửa sổ
Cửa sổ là mắt của nhà
Nhìn lên trời rộng, nhìn ra sông dài.
Cửa sổ là bạn của người
Giơ lưng che cả khoảng trời bão mưa.
Cửa sổ còn biết làm thơ
Tiếng chim cùng ánh nắng ùa vào em.
Tắt đèn, cửa mở vào đêm
Trời cao thành bức tranh riêng treo tường.
Cho em màu sắc hương thơm
Nhận về nắng gió bất thường ngày đêm.
(Phan Thị Thanh Nhàn)
II. Tập làm văn (8 điểm – 35 phút)
Hãy tả một đồ vật gắn bó với em hoặc gắn bó với một người trong gia đình em.
đọc bài người chạy cuối cùng và trả lời câu hỏi
Bài kiểm đọc thầm và trả lời câu hỏi: Mở cánh cửa niềm vui
Đọc và trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Qua bài đọc trên, em thấy Xtác-đi là cậu bé như thế nào?
Câu 2: Em học được điều gì từ cậu bạn Xtác-đi?
các bạn đọc bài ông trạng thả diều trả lời câu hỏi nha
tục ngữ hoặc thành ngữ nào dưới đây là đúng ý nghĩa của câu chuyện trên
a tuổi trẻ tài cao
b có chí thì nên
c công thành danh toại
Hãy đọc thầm bài tập đọc sau và trả lời các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Minh là một cậu bé như thế nào?
5 điểm
A. Mịnh bị một tai nạn, tay của cậu không nhanh nhẹn như bạn bè. Nhưng cậu có nhiều cố gắng.
B. Rất hiền lành và chăm chỉ học hành.
C. Học giỏi và có nhiều điểm mạnh.
D. Chậm chạp và lười biếng.
Câu 2. Vì sao Dũng xin được học cùng Minh?
5 điểm
A. Vì cô giáo phân công Dũng giúp đỡ Minh.
B. Vì Dũng nghĩ sẽ được cùng Minh chơi cờ vua.
C. Vì Dũng nghĩ rằng chậm chưa hẳn là không tốt; bạn chậm thì mình phải giúp đỡ bạn tiến bộ.
D. Vì thấy không có ai chọn Minh.
Câu 3. Dũng đã nói với cô và các bạn lý do muốn học cùng Minh là gì?
5 điểm
A. Nhà của Minh và Dũng gần nhau.
B. Minh và Dũng rất thân nhau.
C. Dũng thấy Minh tội nghiệp.
D. Dũng mong được Minh giúp Dũng chậm lại.
Câu 4. Em thấy Dũng là một người như thế nào?
10 điểm
A. Biết quan tâm đến bạn bè.
B. Biết yêu thương bạn bè.
C. Biết đoàn kết với bạn bè.
D. Biết đồng cảm và giúp đỡ bạn bè gặp khó khăn.
Câu 5. Tác dụng của dấu ngoặc kép trong câu sau: Mẹ nói: “Con học giỏi, chăm ngoan là món quà lớn nhất đối với mẹ rồi !” là:
5 điểm
A. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời giải thích
B. Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật
C. Đánh dấu câu nói được dùng với ý nghĩa đặc biệt
D. Đánh dấu từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biết
Câu 6: Trong từ "ẩu đoảng", tiếng "ẩu" gồm những bộ phận nào cấu tạo thành ?
5 điểm
A. Âm đầu và vần.
B. Âm đầu và thanh.
C. Vần và thanh.
D. Âm đầu và âm cuối
Câu 7: Dòng nào sau đây chỉ có từ láy ?
10 điểm
A. đo đỏ, nhanh nhẹn, lấp lánh
B. đo đỏ, lấp lánh, dẻo dai
C. đo đỏ, lấp lánh, sáng sớm
D. sáng sớm, thẳng tắp, đo đỏ.
Câu 8. Động từ trong câu: "Chiều nay, Dũng xin bố bộ cờ vua." . Đó là:
10 điểm
A. chiều nay
B. Dũng
C. xin
D. bộ cờ vua
Câu 9. Câu thành ngữ, tục ngữ nào khuyên chúng ta phải biết yêu thương, giúp đỡ mọi người?
10 điểm
A. Thương người như thể thương thân.
B. Cây ngay không sợ chết đứng.
C. Trâu buộc ghét trâu ăn.
D. Đói cho sạch, rách cho thơm.
Câu 10: Những từ nào là danh từ riêng?
5 điểm
A. Dũng, vua, cô giáo, sông Hồng.
B. Dũng, trường Liên Hà, cô giáo
C. Liên Hà, Dũng, vua Đinh Tiên Hoàng
D. Liên Hà, Dũng, Đinh Tiên Hoàng
Đọc bài Cánh diều tuổi thơ và trả lời các câu hỏi :
Tìm trong bài và viết lại:
- 5 danh từ: ………………………………………………………………………………………….
- 5 động từ: ………………………………………………………………………………………….
- 5 tính từ: …………………………………………………………………………………………...
Hãy đọc bài Sắc màu em yêu rồi trả lời câu hỏi sau:
1. Những sự vật nào mà bạn nhỏ nghĩ đến có màu vàng?
2. Chép lại khổ thơ mà em thích nhất.
3. Em thích hình ảnh trong khổ thơ nào nhất? Vì sao?