Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 64.2.
Bảng 64.2. Đặc điểm của các nhóm thực vật
Các nhóm thực vật | Đặc điểm |
---|---|
Tảo | |
Rêu | |
Quyết | |
Hạt trần | |
Hạt kín |
Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 64.1.
Bảng 64.1. Đặc điểm chung và vai trò của các nhóm sinh vật
Các nhóm sinh vật | Đặc điểm chung | Vai trò |
---|---|---|
Virut | ||
Vi khuẩn | ||
Nấm | ||
Thực vật | ||
Động vật |
Hãy ghép các chữ a, b, c, d, e, g, h, i với các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 theo trật tự tiến hóa của giới Động vật.
Bảng 64.6. Trật tự tiến hóa của giới Động vật
Các ngành động vật | Trật tự tiến hóa |
---|---|
a. Giun dẹp | 1 |
b. Ruột khoang | 2 |
c. Giun đốt | 3 |
d. Động vật nguyên thủy | 4 |
e. Giun tròn | 5 |
g. Chân khớp | 6 |
h. Động vật có xương sống | 7 |
i. Thân mềm | 8 |
Hãy xác định mối quan hệ giữa các sinh vật trong các ví dụ sau và chỉ ra sự khác biệt giữa các mối quan hệ đó .
1. Trùng roi sống trong ruột mối
2. Hải quỳ sống nhờ trên mai cua
3. Tảo và nấm tạo thành địa y
4.. Địa y bám trên cành cây
Cá chép sống ở Hồ Tây có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái sau: (1)nhiệt độ nước ; (2) rắn hổ mang; (3) ánh sáng ; (4) cây thủy sinh ; (5) chất hữu cơ; (6), tôm . Những nhân tố nào thuộc nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh?
A. 2, 4, 6
B. 1, 4, 6
C. 2, 4, 5
D. 3, 4, 6
Có 5 tế bào sinh dục sơ khai của một cơ thể động vật thực hiện nguyên phân một số lần bằng nhau, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương ứng với 1240 NST đơn. Tất cả các tế bào con tạo thành đều thực hiện giảm phân tạo giao tử, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình này nguyên liệu tương ứng với 1280 NST đơn. Xác định:
a. Bộ NST lưỡng bội của loài và số lần nguyên phân của mỗi tế bào sơ khai đã cho ?
b. Nếu tất cả các giao tử tạo thành đều tham gia thụ tinh với hiệu suất 2,5% ; tỉ lệ sống sót của hợp tử đạt 75% và tạo được 12 cá thể. Xác định giới tính và NST giới tính của cơ thể đang xét.
Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho các cây giao phấn với nhau, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 thu được 1080 cây trong đó có 600 cây hạt vàng còn lại là các cây hạt xanh. Biết rằng không xảy ra đột biến, trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hạt vàng dị hợp tử chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Trong các ví dụ sau đây, quan hệ nào là hỗ trợ và đối địch?
- Ở địa y, các sợi nấm hút nước và muối khoáng từ môi trường cung cấp cho tảo, tảo hấp thu nước, muối khoáng và năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp nên các chất hữu cơ, nấm và tảo đều sử dụng các sản phẩm hữu cơ do tảo tổng hợp (hình 44.2).
- Trên một cánh đồng lúa, khi cỏ dại phát triển, năng suất lúa giảm.
- Hươu, nai và hổ cùng sống trên một cánh rừng. Số lượng hươu, nai bị khống chế bởi số lượng hổ.
- Rận và bét sống bám trên da trâu, bò. Chúng sống được nhờ hút máu trâu, bò.
- Địa y sống bám trên cành cây.
- Cá ép bám trên rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa.
- Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng.
- Giun đũa sống trong ruột người.
- Vi khuẩn sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu (hình 44.3).
- Cây nắp ấm bắt côn trùng.