Đáp án C
Bước sóng tỉ lệ thuận với số lượng hạt photon và tỉ lệ nghịch với năng lượng của hạt
Ánh sáng đỏ có bước sóng dài nhất còn ánh sáng xanh tím có bước sóng ngắn nhất.
Đáp án C
Bước sóng tỉ lệ thuận với số lượng hạt photon và tỉ lệ nghịch với năng lượng của hạt
Ánh sáng đỏ có bước sóng dài nhất còn ánh sáng xanh tím có bước sóng ngắn nhất.
Photon của bước sóng nào giàu năng lượng nhất:
A. xanh lục
B. vàng
C. xanh tím
D. da cam
Ở một loài thực vật gen A quy định hoa đỏ, hạt vàng; a quy định hoa trắng hạt xanh. Tiến hành lai giữa cây hoa đỏ, hạt vàng thuần chủng với cây hoa trắng, hạt xanh thuần chủng F1 thu được 100% hoa đỏ, hạt vàng. Từ F1 trở đi, các cây tự thụ phấn. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình trên mỗi cây F2 như thế nào?
A. 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng; 62,5% hạt vàng: 37,5% hạt xanh
B. 100% hoa đỏ hoặc 100% hoa trắng; 83,3% hạt vàng: 16,7% hạt xanh hoặc 100% hạt xanh
C. 75% hoa đỏ, hạt vàng: 25% hoa tráng, hạt xanh
D. 100% hoa đỏ hạt vàng hoặc 100% hoa đỏ, 75% hạt vàng: 25% hạt xanh hoặc 100% hoa trắng, hạt xanh
Cho biết vai trò các nhóm sắc tố trong quang hợp như sau:
1. Nhóm 1 hấp thụ chủ yếu các tia đỏ và xanh tím, chuyển quang năng cho quá trình quang phân li nước và các phản ứng quang hóa để hình thành ATP và NADPH.
2. Nhóm 2 hấp thụ tia sáng có bước sóng ngắn.
3. Nhóm 3 sau khi hấp thụ ánh sáng truyền năng lượng thu được cho nhóm 1.
4. Nhóm 4 tạo ra sắc tố đỏ, xanh, tím… của dịch bào.
Cho các phát biểu sau:
I. Vai trò của nhóm 1 thuộc sắc tố phicobilin
II. Sắc tố antoxian thuộc vai trò của nhóm 4.
III. Nhóm 2 thuộc nhóm sắc tố clorophyl.
IV. Nhóm 3 thuộc nhóm sắc tố carotenoit.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 4
B. 2
C. 1.
D. 3
Cho biết vai trò các nhóm sắc tố trong quang hợp như sau:
1. Nhóm 1 hấp thụ chủ yếu các tia đỏ và xanh tím, chuyển quang năng cho quá trình quang phân li nước và các phản ứng quang hóa để hình thành ATP và NADPH.
2. Nhóm 2 hấp thụ tia sáng có bước sóng ngắn.
3. Nhóm 3 sau khi hấp thụ ánh sáng truyền năng lượng thu được cho nhóm 1.
4. Nhóm 4 tạo ra sắc tố đỏ, xanh, tím… của dịch bào.
Cho các phát biểu sau:
I. Vai trò của nhóm 1 thuộc sắc tố phicobilin
II. Sắc tố antoxian thuộc vai trò của nhóm 4.
III. Nhóm 2 thuộc nhóm sắc tố clorophyl.
IV. Nhóm 3 thuộc nhóm sắc tố carotenoit.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, hạt vàng; a quy định hoa trắng , hạt xanh.Tiến hành lai giữa cây hoa đỏ, hạt vàng thuần chủng với cây hoa trắng, hạt xanh thuần chủng, F1 thu được 100% hoa đỏ hạt vàng. Từ F2 trở đi các cây tự thụ phấn , theo lý thuyết kiểu hình trên mỗi cây F2 như thế nào?
A. 100% hoa đỏ hạt vàng hoặc 100% hoa đỏ; 75% hạt vàng : 25% hạt xanh hoặc 100% hoa trắng, hạt xanh.
B. 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng, 62,5% hạt vàng : 37,5% hạt xanh.
C. 100% hoa đỏ hoặc 100% hoa trắng; 83,3 % hạt vàng: 16,7% hạt xanh hoặc 100% hạt xanh.
D. 75% hoa đỏ hạt vàng: 25% hoa trắng, hạt xanh.
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định vỏ hạt vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định vỏ hạt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau. Cho cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt vàng có kiểu gen dị hợp cả 3 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng, vỏ hạt vàng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F1 cho giao phấn với nhau được F2. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện kiểu hình cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F2 là:
A. 8/27
B. 6/27
C. 2/27
D. 4/27
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy đinh vỏ hạt vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định vỏ hạt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau. Cho các cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt vàng có kiểu gen dị hợp cả 3 cặp gen tư thụ phấn được F 1 . Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng, vỏ hạt vàng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F 1 cho giao phấn với nhau được F 2 . Nếu không có đột biến và chọc lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện kiểu hình cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F 2 là:
A. 4/27.
B. 8/27.
C. 2/27.
D. 6/27.
Ở 1 loài thực vật , A: hạt vàng trội hoàn toàn so với a hạt trắng. Gen B át chế sự biểu hiện của A và a (kiểu gen chứa B sẽ cho hạt trắng). Alen lặn b không át chế. Gen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với d hoa xanh. Gen A và D cùng nằm trên cùng 1 cặp NST, gen B nằm trên cặp NST khác.Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen P tự thụ phấn, đời con F1 thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình hạt vàng, hoa xanh chiếm tỷ lệ 5,25%. Biết mọi diễn biến trng giảm phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn như nhau. Tỷ lệ kiểu hình hạt trắng hoa đỏ ở đời F1 theo lí thuyết là
A. 19,75%
B. 55,25%.
C. 61,5%.
D. 51,75%
Cho các nhận định sau:
I. Chỉ có diệp lục a tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành năng lượng của các liên kết hóa học.
II. Các tia sáng màu lục không được diệp lục hấp thụ.
III. Những cây có lá màu đỏ, vàng hoặc cam vẫn quang hợp được vì lá cây không có diệp lục nhưng có sắc tố carotenoit giúp chuyển hóa quang năng thành hóa năng.
IV. Quang hợp có vai trò chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong các liên kết hóa học.
Số nhận định đúng là:
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.