Tìm năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân U234 phóng xạ tia α và tạo thành đồng vị Thôri Th230. Cho các năng lượng liên kết riêng của hạt α là 7,1 MeV/nuclôn, của U234 là 7,63 MeV/nuclôn, của Th230 là 7,7 MeV/nuclôn
A. 13,98 MeV
B. 10,82 MeV
C. 11,51 MeV
D. 17,24 MeV
Tìm năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân U234 phóng xạ tia α và tạo thành đồng vị Thôri Th230. Cho các năng lượng liên kết riêng của hạt α là 7,1 MeV/nuclôn, của U234 là 7,63 MeV/nuclôn, của Th230 là 7,7 MeV/nuclôn.
A. 13,98 MeV.
B. 10,82 MeV.
C. 11,51 MeV.
D. 17,24 MeV.
Cho năng lượng liên kết riêng của α là 7,10 MeV, của urani U 234 là 7,63 MeV, của thôri T h 230 là 7,70 MeV. Năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân U 234 phóng xạ α tạo thành T h 230 là
A. 12 MeV.
B. 13 MeV.
C. 14 MeV.
D. 15 MeV.
Tìm năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân urani U 234 phóng xạ tia α tạo thành đồng vị thori Th 230 . Cho các năng lượng liên kết riêng của hạt α là 7,10 MeV; của U 234 là 7,63 MeV; của Th 230 là 7,70 MeV.
A. 15 MeV.
B. 13 MeV.
C. 12 MeV.
D. 14 MeV.
Hạt nhân U 92 235 có năng lượng liên kết là 1784 MeV. Năng lượng liên kết riêng (tính theo đơn vị MeV/nuclôn) của hạt nhân này là
A. 5,46
B. 12,48
C.19,39
D. 7,59
Năng lượng liên kết cho một nuclôn trong các hạt nhân N 10 20 e , H 2 4 e , C 6 12 tương ứng bằng 8,03 MeV, 7,07MeV và 7,68 MeV. Năng lượng cần thiết để tách một hạt nhân H 2 4 e thành hai hạt nhân và một hạt nhân C 6 12 là:
A. 10,04 MeV
B. 11,88 MeV
C. 5,94 MeV
D. 40,16 MeV
Hạt nhân urani U 92 235 có năng lượng liên kết riêng là 7,6 MeV/nuclôn. Lấy u = 931 , 5 M e V / c 2 độ hụt khối của hạt nhân U 92 235 là:
A. 1,917 u
B. 1,942 u
C. 1,754 u
D. 0,751 u
Hạt nhân urani U 92 235 có năng lượng liên kết riêng là 7,6 MeV/nuclôn. Độ hụt khối của hạt nhân U 92 235 là
A. 1,917u.
B. 1,942u.
C. 1,754u.
D. 0,751u.
Hạt nhân urani U 235 92 có năng lượng liên kết riêng là 7,6 MeV/nuclôn. Độ hụt khối của hạt nhân U 235 92 là
A. 1,917u.
B. 1,942u.
C. 1,754u.
D. 0,751u.