Chọn A
Thời gian cần tìm là đi từ M đến M2 theo ngược chiều kim đồng hồ
Chọn A
Thời gian cần tìm là đi từ M đến M2 theo ngược chiều kim đồng hồ
Hai điểm M, N cùng nằm trên cùng một phương truyền sóng cách nhau x = λ 3 , sóng có biên độ A, chu kỳ T. Tại thời điểm t1 = 0, có u M = + 3 c m và u N = - 3 c m . Ở thời điểm t2 liền sau đó có uM = A. Biết sóng truyền từ N đến M. Biên độ sóng A và thời điểm t2 là
A.
B.
C.
D.
Hai điểm M và N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau λ 3 ( λ là bước sóng), sóng có biên độ A và chu kỳ T. Sóng truyền từ N đến M. Giả sử ở thời điểm t 1 , hai điểm M, N có li độ lần lượt là u M = 3 c m ; u N = − 3 c m . Ở thời điểm t 2 liền ngay sau đó, có u M = + A . Hãy xác định biên độ A và thời điểm t 2 ?
A. A = 2 3 c m ; t 2 = t 1 + 11 T 12
B. A = 6 c m ; t 2 = t 1 + 11 T 12
C. A = 6 c m ; t 2 = t 1 + T 6
D. A = 2 3 c m ; t 2 = t 1 + T 6
Hai điểm M và N nằm trên cùng một phương truyền sóng cách nhau λ 3 ( λ là bước sóng), sóng có biên độ A và chu kỳ T. Sóng truyền từ N đến M. Giả sử ở thời điểm t 1 , hai điểm M, N có li độ lần lượt là u M = 3cm và u N = -3cm. Ở thời điểm t 2 liền ngay sau đó có u M = +A. Hãy xác định biên độ A và thời điểm t 2 ?
A. A = 2 3 c m , t 2 = t 1 + 11 T 12
B. A = 6 c m , t 2 = t 1 + 11 T 12
C. A = 6 c m , t 2 = t 1 + T 6
D. A = 2 3 c m , t 2 = t 1 + T 6
Một sóng cơ hình sin truyền trên trục Ox theo chiều từ O đến M rồi đến N với bước sóng λ = 4 cm, phương trình dao động của phần tử tại O là u o = 4 cos 20 π t cm (t tính bằng s). Hai điểm M và N nằm trên trục Ox ở cùng một phía so với O và đã có sóng truyền qua. Biết MN = 1 cm. Tại thời điểm t 1 , M đang là đỉnh sóng, tại thời điểm t 2 = t 1 + 1 / 30 s tốc độ của phần tử tại N là
A. 40 π 3 c m / s
B. 80π cm/s
C. 20π cm/s
D. 40π cm/s
Hai điểm M, N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau λ / 6 Khi li độ tại M là 3 cm thì li độ tại N là -3 cm. Tính biên độ sóng A.
A. 6 cm
B. 3 3 cm
C. 5 cm
D. 6 cm
Một sóng cơ hình sin truyền trên trục Ox theo chiều từ O đến M rồi đến N với bước sóng λ = 4 cm , phương trình dao động của phần tử tại O là u O = 4 cos 20 πt cm (t tính bằng s). Hai điểm M và N nằm trên trục Ox ở cùng một phía so với O và đã có sóng truyền qua. Biết MN=1 cm. Tại thời điểm t 1 , M đang là đỉnh sóng, tại thời điểm t 2 = t 1 + 1 30 s tốc độ của phần tử tại N là
A. 40 π 3 cm / s
B. 80 πcm / s
C. 20 π cm / s
D. 40 π cm / s
Một sóng cơ lan truyền trong môi trường liên tục từ điểm M đến điểm N cách M một đoạn 7λ/3 cm (λ là bước sóng). Sóng truyền với biên độ A không đổi. Biết phương trình sóng tại M có dạng u M = 3cos2πt( u M tính bằng cm, t tính bằng giây). Vào thời điểm t1 tốc độ dao động của phần tử M là 6π cm/s thì tốc độ dao động của phần tử N là
A. 3π cm/s.
B. 4π cm/s
C. 6π cm/s.
D. 0,5π cm/s.
Một sóng cơ có tần số 40 Hz, truyền trong môi trường với tốc độ 4,8m/s . Hai điểm M, N trên cùng một hướng truyền sóng cách nhau 5 cm (M nằm gần nguồn hơn N). Biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Tại thời điểm t, li độ của phần tử tại M là 9 cm. Tại thời điểm t’=t + 7/480 s, li độ của phần tử tại N cũng bằng 9 cm. Biên độ sóng bằng.
A. 9 cm
B. 6 3 c m
C. 6 2 c m
D. 9 3 c m
Một sóng cơ có tần số 40 Hz, truyền trong môi trường với tốc độ 4,8 m/s. Hai điểm M, N trên cùng một hướng truyền sóng cách nhau 5 cm (M nằm gần nguồn hơn N). Biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Tại thời điểm t, li độ của phần tử tại M là 9 cm. Tại thời điểm t ' = t + 7 / 480 s , li độ của phần tử tại N cũng bằng 9 cm. Biên độ sóng bằng:
A. 9 cm.
B. 6 3 cm.
C. 6 2 cm
D. 9 3 cm