Cho dung dịch X chứa AlCl3 và HCl. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:
– Cho phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 71,75 gam kết tủa.
– Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào phần 2, lượng kết tủa thu được từ thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định số mol AlCl3, số mol HCl trong dung dịch X và giá trị của x (trên đồ thị).
Khi cho K M n O 4 , M n O 2 (số mol bằng nhau) lần lượt tác dụng hết với dung dịch HCl thu được khí clo có thể tích tương ứng là V 1 , V 2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V 1 , V 2 là
A. V 1 = 2 , 5 V 2
B. V 1 = V 2
C. V 1 = 1 , 5 V 2
D. V 1 = 0 , 5 V 2
Hợp chất hữu cơ Y ( chứa C, H, O) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam Y rồi dẫn hỗn hợp sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình thứ nhất đựng dung dịch H2SO4 đặc dư, bình thứ hai đựng dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm, khối lượng bình thứ nhất tăng 0,72 gam và bình thứ hai tăng 3,96 gam.
(a) Viết công thức cấu tạo và gọi tên của Y. Biết rằng Y không có phản ứng tráng bạc, Y phản ứng với dung dịch KMnO4 loãng, lạnh tạo ra chất hữu cơ Y1 có khối lượng MY1 = MY +34. Cứ 1,48 gam Y phản ứng vừa hết với 20 ml dung dịch NaOH 1M và tạ ra hai muối.
(b) Hợp chất hữu cơ Z là đồng phân của Y. Viết công thức cấu tạo của Z, biết rằng 0,37 gam Z phản ứng vừa hết với 25 ml dung dịch NaOH 0,1M, dung dịch tạo ra phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đến hoàn toàn, thu được 1,08 gam Ag kim loại. Z chỉ phản ứng với H2/Pd, t0 theo tỉ lệ mol 1: 1.
Cho 300 ml dung dịch HCL 1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 0,5M. a) Viết phương trình hóa học xảy ra. b) Tính và so sánh số mol của hai dung dịch HCL và NaOH đã cho ở giả thiết. c) Tính khối lượng muối Nacl tạo thành.
Dung dịch X chứa Na2CO3 và NaOH. Dung dịch Y chứa Ca(HCO3)2 0,25M và NaHCO3 0,25M. Trộn X và Y thu được 4 gam kết tủa và 250ml dung dịch Z. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HCl 1M vào 250ml Z, sự phụ thuộc số mol khí vào thể tích dung dịch HCl được mô tả như đồ thị hình bên. Tính nồng độ mỗi chất tan có trong dung dịch X. Coi thể tích của dung dịch không đổi.
Để trung hòa dung dịch X gồm 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ba(OH)2 cần V lít dung dịch Y gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M. Tính V.
Tiến hành thí nghiệm với dung dịch của từng muối X, Y, Z ta thấy các hiện tượng được ghi trong bảng sau:
Mẫu thử |
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
X hoặc Y |
Tác dụng với dung dịch HCl dư |
Đều có khí CO2 |
Y hoặc Z |
Tác dụng với dung dịch NaOH dư |
Đều có chất kết tủa |
X |
Tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng |
Có chất khí thoát ra |
Z |
Tác dụng với dung dịch HCl dư |
Có kết tủa |
Biết: MX + MZ = 249; MX + MY = 225; MZ + MY = 316. Xác định công thức của các muối X, Y, Z và viết phương trình hóa học minh họa.
Bốn chất hữu cơ có công thức phân tử như sau: C2H2, C2H6O, C2H6O2, C2H6 được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Biết rằng:
- Chất Y tác dụng được với natri nhưng không tác dụng được với dung dịch NaOH.
- Chất Z tác dụng được với dung dịch NaOH và làm quỳ tím hóa đỏ.
- Chất X khi bị đốt cháy tỏa nhiều nhiệt.
- Chất T làm mất màu dung dịch brom.
Hãy xác định công thức cấu tạo và gọi tên của các chất X,Y,Z, T. Viết các phương trình phản ứng minh họa?
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este đơn chức, mạch hở X, thu được 17,6 gam CO2 và 7,2 gam H2O.
a. Xác định công thức phân tử của X.
b. Đun nóng 8,8 gam X với 200 ml dung dịch NaOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 13,6 gam chất rắn khan. Xác định công thức cấu tạo của X.