Khi một điện tích q = + 2 . 10 - 6 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì công của lực điện - 18 . 10 - 6 J . Hiệu điện thế giữa M và N là
A. 36V
B. - 36V
C. 9V
D. - 9V
Một điện tích q = 3,2.10-19 C chạy từ điểm M có điện thế VM = 10V đến điểm N có điện thế VN = 5 V. Khoảng cách từ M đến N là 2 cm. Công của lực điện trường là
A. 6,4.10-21 J.
B. 32.10-19 J.
C. 16.10-19 J.
D. 32.10-21 J
Một điện tích q=2.10 -5 C di chuyển từ một điểm M có điện thế V M = 4 V đến điểm N có điện thế V N = 12 V . N cách M 5cm. Công của lực điện là
A. 10 - 6 J
B. - 1 , 6 . 10 - 4 J
C. 8 . 10 - 5 J
D. 1 , 6 . 10 - 4 J
Một điện tích q di chuyển dọc theo một đường sức trong điện trường đều có cường độ E từ điểm M đến điểm N cách nhau một khoảng d. Công thức của lực điện trường thực hiện khi điện tích q di chuyển từ M đến N là:
A. A = E.d.
B. A = qd.
C. A = qEd.
D. A = qE.
Khi một điện tích q= - 0,5C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì công của lực điện - 6J, hiệu điện thế U M N là
A. 12V
B. - 12V
C. 3V
D. - 3V
Khi một điện tích q = - 2C di chuyển từ điểm M đến N trong điện trường thì công của lực điện - 6J. Hiệu điện thế U M N là
A. 12V
B. - 12V
C. 3V
D. - 3V
Công của lực điện trường khi một điện tích di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều là A = qEd. Trong đó d là
A.Chiều dài MN.
B.Chiều dài đường đi của điện tích.
C.Đường kính của quả cầu tích điện.
D.Hình chiếu của đường đi lên phương của một đường sức.
Công của lực điện trường khi một điện tích di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều là A = qEd. Trong đó d là
A. Chiều dài MN.
B. Chiều dài đường đi của điện tích.
C. Đường kính của quả cầu tích điện.
D. Hình chiếu của đường đi lên phương của một đường sức.
Công của lực điện trường khi một điện tích di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều là A = qEd. Trong đó d là
A. Chiều dài MN.
B. Chiều dài đường đi quả điện tích.
C. Đường kính của quả cầu tích điện
D. hình chiêu của đường đi lên phương cua một đường sức