Cho tứ giác ABCD. Gọi I ; K lần lượt là trung điểm của AB; CD. Xác định vị trí điểm G sao cho: G A → + G B → + G C → + G D → = 0 →
A. G là trung điểm của BI
B. G là trung điểm của KD
C. G là trung điểm của BD
D. G là trung điểm của IK
to tứ giác ABCD gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB , CD . Trên đoạn thẳng MN lấy 2 điểm của O , I sao cho vecto MO = vecto OI = vecto IN . Tính tổng vecto OA + vecto IB + vecto IC + vecto OD
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho các điểm M(0; 4), N(–3; 2) và P(9; –3).
Tọa độ điểm I của đoạn thẳng MN là:
A. I(0; 3)
B. I(–2; 2)
C. I(-3/2;3)
D. I(–3; 3)
cho hình bình hành ABCD, gọi M, N lần lượt là trung điểm BC và AD. gọi I là giao điểm của AM và BN, K là giao điểm của DM và CN a) chứng minh vecto AM =vecto NC b) chứng mình vecto Dk = vecto NI
Xác định vị trí tương đối của 2 đường thẳng:
a : x = 3 + 5 t y = 1 - 3 t v à b : x = 2 + 3 t y = 1 - 7 t
A. Song song nhau.
B. Cắt nhau nhưng không vuông góc.
C. Vuông góc nhau.
D. Trùng nhau.
cho tam giác ABC. Các điểm M và N thỏa mãn : vecto MN= 2 vecto MA- vecto MB+ vecto MC
a) tìm điểm I sao cho 2 vecto IA - vecto IB + vecto IC = vecto 0
b) CM : đường thẳng MN luôn đi qua một điểm cố định
c) Gọi P là trung điểm BN . CM đường thẳng MP luôn đi qua một điểm cố định
Cho (P) / (y ^ 2) = x và 2 điểm A(1;-1),B(9;3) . Gọi M là một điểm thuộc cung AB của (P) phần của (P) bị chắn bởi dây AB . Xác định vị trí của M trên cung AB sao cho diện tích tam giác MAB lớn nhất.
Cho hình bình hành ABCD có tâm I, đường thẳng qua B vuông góc với BD cắt AI tại M, đường thẳng qua D vuông góc với BD cắt AB tại N. Biết pt DM: x+y-4=0, điểm E(5;0) thuộc NI, trung điểm của BI là P(-1/2;-3). Tìm tọa độ A,B,C,D
Cho tam giác ABC có trọng tâm G . Gọi I là trung điểm CG và M,N là các điểm thỏa mãn vectơ MN = vectơ MA + vectơ MB + 4 vectơ MC . Chứng minh rằng 3 điểm M, I , N thẳng hàng.