Số mol của nhôm
nAl = \(\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{14,175}{27}=0,525\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{5.1095}{100}=54,75\left(g\right)\)
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{54,75}{36,5}=1,5\left(mol\right)\)
Pt : 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2\(|\)
2 6 2 3
0,525 1,5 0,5
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,525}{2}>\dfrac{1,5}{6}\)
⇒ Al dư , HCl phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của HCl
Số mol của nhôm clorua
nAlCl3 = \(\dfrac{1,5.2}{6}=0,5\left(mol\right)\)
Khối lượng của nhôm clorua
mAlCl3 = nAlCl3 . MAlCl3
= 0,5 .133,5
= 66,75 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mAl + mHCl - mH2
= 14,175 + 1095 - \(\left(\dfrac{0,5.3}{2}\right)\)
= 1108,425 (g)
Nồng độ phần trăm của nhôm clorua
C0/0AlCl3 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{66,75.100}{1108,425}=6,02\)0/0
Chúc bạn học tốt