Bài 1:
Điện trở của dây là:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}=1,7.10^{-8}.\dfrac{70}{1,2.10^{-6}}\approx0,99\left(\Omega\right)\)
Bài 2:
Điện trở của dây dẫn là:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}=1,1.10^{-6}.\dfrac{15}{1,5.10^{-6}}=11\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{110}{11}=10\left(A\right)\)
Bài 3:
Điện trở của đèn khi đó là:
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{28}{0,4}=70\left(\Omega\right)\)
Công suất điện của bóng đèn khi đó là:
\(P=U.I=28.0,4=11,2\left(W\right)\)
Công suất tiêu thụ của bóng đèn nếu dùng với hiệu điện thế 30V:
\(P=U.I=30.0,4=12\left(W\right)\)
Bài 4:
Điện năng đèn đã sử dụng trong thời gian trên là:
\(A=P.t=100.5,4.60.60=1944000\left(J\right)=0,54\left(kWh\right)\)
Số đếm công tơ tăng 0,54 số
Cường độ dòng điện qua bóng đèn là:
\(P=U.I\Rightarrow I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{100}{220}=\dfrac{5}{11}\left(A\right)\)
Công suất của bóng đèn lúc này là:
\(P=U.I=\dfrac{5}{11}.200=\dfrac{1000}{11}\left(W\right)\)
Điện năng tiêu thụ là:
\(A=P.t=\dfrac{1000}{11}.4.60.60\approx1309091\left(J\right)\)