a: Bảng giá trị:
x | -4 | -2 | 0 | 2 | 4 |
\(y=\frac12x^2\) | 8 | 2 | 0 | 2 | 8 |
y=-2x+4 | 12 | 8 | 4 | 0 | -4 |
Vẽ đồ thị
b: Thay x=0 vào y=-2x+4, ta được:
\(y=-2\cdot0+4=4\)
=>A(0;4)
\(OA=\sqrt{\left(0-0\right)^2+\left(4-0\right)^2}=4\) (cm)
Kẻ OH⊥AB tại H
=>OH là khoảng cách từ O đến dây AB
=>OH là khoảng cách từ O xuống đường thẳng (d)
y=-2x+4
=>y+2x-4=0
=>2x+y-4=0
Khoảng cách từ O đến (d) là:
\(d\left(O;\left(d\right)\right)=\frac{\left|0\cdot2+0\cdot1-4\right|}{\sqrt{2^2+1^2}}=\frac{4}{\sqrt5}\)
=>\(OH=\frac{4\sqrt5}{5}\) (cm)
ΔOHA vuông tại H
=>\(OH^2+HA^2=OA^2\)
=>\(HA^2=4^2-\left(\frac{4\sqrt5}{5}\right)^2=16-\frac{16\cdot5}{25}=16-\frac{16}{5}=\frac{80}{5}-\frac{16}{5}=\frac{64}{5}\)
=>\(HA=\sqrt{\frac{64}{5}}=\frac{8\sqrt5}{5}\) (cm)
ΔOAB cân tại O
mà OH là đường cao
nên H là trung điểm của AB
=>\(AB=2\cdot AH=2\cdot\frac{8\sqrt5}{5}=\frac{16\sqrt5}{5}\) (cm)
giúp mk cau b vs

giúp mk câu b c vs ạ


