Câu 5:
-Xét tỉ lệ kiểu hình ở F2 ta có:
9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn
Trong đó: \(\dfrac{9}{16}\) vàng trơn = \(\dfrac{3}{4}\) vàng x \(\dfrac{3}{4}\) trơn
⇒Vàng trội hoàn toàn so với xanh
⇒Trơn trội hoàn toàn so với nhăn
Q/Ước gen:
A: vàng ; a: xanh
B: trơn ; b: nhăn
\(\dfrac{3}{4}\) vàng => F1: Aa x Aa
\(\dfrac{3}{4}\) trơn => F1: Bb x Bb
⇒Kiểu gen của F1 là: (AaBb)Vàng trơn x (AaBb)Vàng trơn
Sơ đồ lai:
F1: AaBb (vàng trơn) x AaBb (vàng trơn)
GF1: AB;Ab;aB;ab ; AB;Ab;aB;ab
F2:
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn
b)
Để có được F1 có tỉ lệ kiểu gen 100% AaBb thì:
P: +AABB x aabb (Vàng trơn x xanh nhăn)
+AAbb x aaBB (Vàng nhăn x xanh trơn)
Sơ đồ lai:
TH1: P: AABB(vàng trơn) x aabb(xanh nhăn)
GP: AB ; ab
F1: 100% AaBb (vàng trơn)
TH2: AAbb(vàng nhăn) x aaBB(xanh trơn)
GP: Ab ; aB
F1: 100% AaBb (vàng trơn)
Câu 1:
+Qui luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền chỉ đi về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của bố mẹ
+Qui luật phân li độc lập: Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thì F2 có tí lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
-Giống nhau: đều có các điều kiện nghiệm đúng sau:
+Mỗi gen qui định 1 tính trạng
+Số lượng cá thể phải đủ lớn
+F2 đều có sự phân li tính trạng
+Tính trội phải là trội hoàn toàn
-Khác nhau:
Qui luật phân li | Qui luật phân li độc lập |
Phản ánh sự di truyền của 1 cặp tính trạng | Phản ánh sự di truyền của 2 cặp tính trạng |
F1 dị hợp tạo ra 2 loại giao tử | F1 dị hợp tạo ra 4 loại giao tử |
F2 có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:1 | F2 có 4 loại kiểu hình với tirl lệ 9:3:3:1 |
F2 có 4 tổ hợp với 3 kiểu gen F2 không xuất hiện biến dị tổ hợp | F2 có 16 tổ hợp với 9 kiểu gen F2 xuất hiện biến dị tổ hợp |