PT: \(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ a = 0,15 (mol)
PT: \(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ a = 0,15 (mol)
Khi cracking hoàn toàn một ankan X thu được hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 29. Công thức phân tử của X là:
A. C6H14.
B. C3H8.
C. C4H10.
D. C5H12.
Có ai có cách làm/cách giải dễ hiểu hơn không giúp em với ạ, tại đáp án trên gg vừa khó hiểu vừa giống nhau ấy ạ =((
Tìm công thức cấu tạo của A (C4H7O2Cl) biết rằng khi đun nóng A với axit vô cơ loãng thu được B (C2H6O) và C (C2H3ClO2). B tác dụng với Na giải phóng H2, C tác dụng với NH3 cho HCl và D (C2H5O2N). Công thức cấu tạo của A là:
A. CH3 - CH2 - COO - CH2Cl
B. CH2Cl - CH2 - COOCH2 - CH3
C. CH2Cl - COO - CH2 - CH3
D. CH3 - CHCl - COO - CH2 - CH3
Chất hữu cơ X mạch hở, tồn tại ở dạng trans có công thức phân tử C4H8O, X làm mất màu dung dịch Br2 và tác dụng với Na giải phóng khí H2. X ứng với công thức phân tử nào sau đây?
A. CH 2 = CHCH 2 CH 2 OH
B. CH 3 CH = CHCH 2 OH
C. CH 2 = C CH 3 CH 2 OH
D. CH 3 CH 2 CH = CHOH
Chất hữu cơ X mạch hở, tồn tại ở dạng trans có công thức phân tử C4H8O, X làm mất màu dung dịch Br2 và tác dụng với Na giải phóng khí H2. X ứng với công thức phân tử nào sau đây?
A. CH2=CH-CH2-CH2-OH
B. CH3-CH=CH-CH2-OH
C. CH2=C(CH3)-CH2-OH
D. CH3-CH2-CH=CH-OH
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8O2. Tìm công thức cấu tạo của X biết: X tác dụng với Na giải phóng hiđro, với n H 2 : n x = 1 : 1 ; trung hoà 0,2 mol X cần dùng đúng 100 ml dung dịch NaOH 2M.
A. HOC6H4CH2OH
B. C6H3(OH)2CH3
C. HOCH2OC6H5
D. CH3OC6H4OH
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu đc 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O.
1. Lập công thức đơn giản nhất của X.
2. Tìm công thức phân tử của X. Biết tỉ khối hơi của X so với không khí xấp xỉ 2,069.
(Biết: H=1, O=16, C=12, N=14, Ca=40)
Câu 2: Một hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng %C = 54,54%, %H = 9,1%, còn lại là oxi.
1. Lập công thức đơn giản nhất của X
2. Tìm công thức phân tử của X. Biết tỉ khối hơi của X so với nitơ xấp xỉ bằng 3,143.
(Biết: H=1, O=16, C=12, N=14, Ca=40)
Đốt cháy hoàn toàn 3,96 g chất hữu cơ A, thu được 1,792 lít C O 2 (đktc) và 1,440 g H 2 O . Nếu chuyển hết lượng clo có trong 2,475 g chất A thành AgCl thì thu được 7,175 g AgCl.
1. Xác định công thức đơn giản nhất của A.
2. Xác định công thức phân tử của A biết rằng tỉ khối hơi của A đối với etan là 3,300.
3. Viết các công thức cấu tạo mà A có thể có và ghi tên từng chất theo hai cách đọc tên khác nhau.
Câu 12: Cho natri td htoàn với 23g ancol no, đơn chức, mạch hở X sinh ra 5,6 lít khí H2 (đktc).
a. Xác định công thức phân tử ancol X.
b. Viết công thức cấu tạo và gọi tên ancol.
Hợp chất X có công thức phân tử C3H5Cl3. Thủy phân hoàn toàn X thu được chất Y. Y tác dụng được với Na giải phóng H2 và có phản ứng tráng gương. X có công thức cấu tạo là:
A. CH3–CH2–CCl3
B. CH2Cl–CHCl–CHCl
C. CH3–CCl2–CH2Cl
D. CH2Cl–CH2–CHCl2